Bột hoặc bột lúa mạch

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo345 kCal1684 kCal20.5%5.9%488 g
Protein10.5 g76 g13.8%4%724 g
Chất béo1.6 g56 g2.9%0.8%3500 g
Carbohydrates64.42 g219 g29.4%8.5%340 g
Chất xơ bổ sung10.1 g20 g50.5%14.6%198 g
Nước12.11 g2273 g0.5%0.1%18770 g
Tro1.28 g~
Vitamin
Lutein + Zeaxanthin160 μg~
Vitamin B1, thiamin0.37 mg1.5 mg24.7%7.2%405 g
Vitamin B2, riboflavin0.114 mg1.8 mg6.3%1.8%1579 g
Vitamin B4, cholin37.8 mg500 mg7.6%2.2%1323 g
Vitamin B5 pantothenic0.145 mg5 mg2.9%0.8%3448 g
Vitamin B6, pyridoxine0.396 mg2 mg19.8%5.7%505 g
Vitamin B9, folate8 μg400 μg2%0.6%5000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.57 mg15 mg3.8%1.1%2632 g
Vitamin K, phylloquinon2.2 μg120 μg1.8%0.5%5455 g
Vitamin PP, KHÔNG6.269 mg20 mg31.3%9.1%319 g
Betaine65.5 mg~
macronutrients
Kali, K309 mg2500 mg12.4%3.6%809 g
Canxi, Ca32 mg1000 mg3.2%0.9%3125 g
Magie, Mg96 mg400 mg24%7%417 g
Natri, Na4 mg1300 mg0.3%0.1%32500 g
Lưu huỳnh, S105 mg1000 mg10.5%3%952 g
Phốt pho, P296 mg800 mg37%10.7%270 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.68 mg18 mg14.9%4.3%672 g
Mangan, Mn1.034 mg2 mg51.7%15%193 g
Đồng, Cu343 μg1000 μg34.3%9.9%292 g
Selen, Se37.7 μg55 μg68.5%19.9%146 g
Kẽm, Zn2 mg12 mg16.7%4.8%600 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.8 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.526 g~
valine0.515 g~
Histidin *0.236 g~
Isoleucine0.383 g~
leucine0.713 g~
lysine0.391 g~
methionine0.202 g~
threonine0.356 g~
tryptophan0.175 g~
phenylalanin0.589 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.409 g~
Axit aspartic0.655 g~
glyxin0.38 g~
Axit glutamic2.741 g~
Proline1.247 g~
huyết thanh0.443 g~
tyrosine0.301 g~
cysteine0.232 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.335 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.004 g~
14:0 Thần bí0.008 g~
16: 0 Palmit0.286 g~
18:0 Sterin0.012 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.205 gtối thiểu 16.8 г1.2%0.3%
16: 1 Palmitoleic0.004 g~
18:1 Olein (omega-9)0.168 g~
Axit béo không bão hòa đa0.771 gtừ 11.2 để 20.66.9%2%
18: 2 Linoleic0.695 g~
18:3 Linolenic0.077 g~
Axit béo omega-30.077 gtừ 0.9 để 3.78.6%2.5%
Axit béo omega-60.695 gtừ 4.7 để 16.814.8%4.3%
 

Giá trị năng lượng là 345 kcal.

  • cốc = 148 g (510.6 kCal)
Bột hoặc bột lúa mạch giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 24,7%, vitamin B6 - 19,8%, vitamin PP - 31,3%, kali - 12,4%, magie - 24%, phốt pho - 37%, sắt - 14,9%, mangan - 51,7%, đồng - 34,3%, selen - 68,5%, kẽm - 16,7%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 345 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, bột hoặc bột lúa mạch hữu ích như thế nào, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của bột hoặc bột lúa mạch

Bình luận