Đậu, vàng, hạt chín, nấu chín, không muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 144Kcal 16848.6%6%1169 g
Protein9.16 g76 g12.1%8.4%830 g
Chất béo1.08 g56 g1.9%1.3%5185 g
Carbohydrates14.88 g219 g6.8%4.7%1472 g
Chất xơ10.4 g20 g52%36.1%192 g
Nước62.98 g2273 g2.8%1.9%3609 g
Tro1.5 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.187 mg1.5 mg12.5%8.7%802 g
Vitamin B2, riboflavin0.103 mg1.8 mg5.7%4%1748 g
Vitamin B4, cholin35.2 mg500 mg7%4.9%1420 g
Vitamin B5, Pantothenic0.229 mg5 mg4.6%3.2%2183 g
Vitamin B6, pyridoxine0.129 mg2 mg6.5%4.5%1550
Vitamin B9, folate81 µg400 mcg20.3%14.1%494 g
Vitamin C, ascobic1.8 mg90 mg2%1.4%5000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.94 mg15 mg6.3%4.4%1596
Vitamin K, phylloquinon3.5 mcg120 mcg2.9%2%3429 g
Vitamin PP, không0.708 mg20 mg3.5%2.4%2825 g
macronutrients
Kali, K325 mg2500 mg13%9%769 g
Canxi, Ca62 mg1000 mg6.2%4.3%1613
Magie, Mg74 mg400 mg18.5%12.8%541 g
Natri, Na5 mg1300 mg0.4%0.3%26000 g
Lưu huỳnh, S91.6 mg1000 mg9.2%6.4%1092 g
Phốt pho, P183 mg800 mg22.9%15.9%437 g
Khoáng sản
Sắt, Fe2.48 mg18 mg13.8%9.6%726 g
Mangan, Mn0.455 mg2 mg22.8%15.8%440 g
Đồng, Cu186 µg1000 mcg18.6%12.9%538 g
Selen, Se1.3 µg55 mcg2.4%1.7%4231 g
Kẽm, Zn1.06 mg12 mg8.8%6.1%1132 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono và disaccharides (đường)0.34 gtối đa 100 g
Axit amin thiết yếu
Arginine *0.567 g~
Valine0.479 g~
Histidine *0.255 g~
Isoleucine0.405 g~
Leucin0.732 g~
Lysine0.629 g~
Methionine0.138 g~
Threonine0.386 g~
Tryptophan0.108 g~
Phenylalanine0.496 g~
Axit amin
alanin0.384 g~
Axit aspartic1.108 g~
Glycine0.358 g~
Axit glutamic1.397 g~
Proline0.388 g~
serine0.498 g~
Tyrosine0.258 g~
cysteine0.1 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie0.279 gtối đa 18.7 g
14: 0 Myristic0.001 g~
16: 0 Palmitic0.262 g~
18: 0 Stearic0.017 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.094 gtối thiểu 16.8 g0.6%0.4%
18: 1 Oleic (omega-9)0.094 g~
Axit béo không bão hòa đa0.466 gtừ 11.2-20.6 g4.2%2.9%
18: 2 Linoleic0.253 g~
18: 3 Linolenic0.212 g~
Axit béo omega-30.212 gtừ 0.9 đến 3.7 g23.6%16.4%
Axit béo omega-60.253 gtừ 4.7 đến 16.8 g5.4%3.8%

Giá trị năng lượng là 144 calo.

  • cốc = 177 g (254.9 kcal)
Đậu, vàng, hạt chín, nấu chín, không muối rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 - 12,5%, vitamin B9 - 20,3%, kali - 13%, magiê - 18,5%, phốt pho - 22,9%, sắt - 13,8%, mangan - 22,8%, đồng - 18,6%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 144 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hữu ích hơn Đậu, màu vàng, Hạt trưởng thành, nấu chín, không muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Đậu, màu vàng, Hạt trưởng thành, nấu chín, không muối

    Bình luận