Công thức làm thạch thịt bò. Lượng calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần thạch thịt bò

thịt bò, 1 loại 170.0 (gam)
chân con cừu 168.0 (gam)
cà rốt 32.0 (gam)
rễ rau mùi tây 24.0 (gam)
hành tây 34.0 (gam)
hành tỏi 4.0 (gam)
lá nguyệt quế 0.2 (gam)
hạt tiêu đậu đen 0.5 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Phụ phẩm chế biến được băm nhỏ, rửa sạch, dội nước lạnh 2 lít trên 1 kg sản phẩm và nấu sôi nhỏ lửa trong 6-8 giờ, định kỳ loại bỏ mỡ. Nếu thịt được sử dụng để chế biến thạch, thì sau khi đẻ nội tạng được thêm 3-4 giờ. Rau và gia vị được thêm vào 1 giờ trước khi kết thúc nấu ăn. Xương, sụn và gân bỏ phụ phẩm luộc, khi nấu xong cho thêm tỏi giã nhỏ vào. Phần thạch đổ ra khay hoặc khuôn nướng rồi cho vào ngăn lạnh cho đông lại. Thạch được giải phóng trong 100-150 g mỗi khẩu phần với nước sốt cải ngựa số 569. Học sinh có thể nấu mà không có tỏi.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo209.3 kCal1684 kCal12.4%5.9%805 g
Protein26.6 g76 g35%16.7%286 g
Chất béo9.9 g56 g17.7%8.5%566 g
Carbohydrates3.7 g219 g1.7%0.8%5919 g
A-xít hữu cơ0.08 g~
Chất xơ bổ sung1.2 g20 g6%2.9%1667 g
Nước162 g2273 g7.1%3.4%1403 g
Tro2.2 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI1200 μg900 μg133.3%63.7%75 g
Retinol1.2 mg~
Vitamin B1, thiamin0.05 mg1.5 mg3.3%1.6%3000 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%2.7%1800 g
Vitamin B4, cholin38.4 mg500 mg7.7%3.7%1302 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%2.9%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.3 mg2 mg15%7.2%667 g
Vitamin B9, folate9.4 μg400 μg2.4%1.1%4255 g
Vitamin B12, Cobalamin1.4 μg3 μg46.7%22.3%214 g
Vitamin C, ascobic2.6 mg90 mg2.9%1.4%3462 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.4 mg15 mg2.7%1.3%3750 g
Vitamin H, Biotin1.8 μg50 μg3.6%1.7%2778 g
Vitamin PP, KHÔNG6.6156 mg20 mg33.1%15.8%302 g
niacin2.2 mg~
macronutrients
Kali, K339.5 mg2500 mg13.6%6.5%736 g
Canxi, Ca31 mg1000 mg3.1%1.5%3226 g
Magie, Mg36.4 mg400 mg9.1%4.3%1099 g
Natri, Na86.5 mg1300 mg6.7%3.2%1503 g
Lưu huỳnh, S146.2 mg1000 mg14.6%7%684 g
Phốt pho, P261.8 mg800 mg32.7%15.6%306 g
Clo, Cl48 mg2300 mg2.1%1%4792 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al103.4 μg~
Bohr, B.57.2 μg~
Vanadi, V14.1 μg~
Sắt, Fe4.1 mg18 mg22.8%10.9%439 g
Iốt, tôi9.7 μg150 μg6.5%3.1%1546 g
Coban, Co5.3 μg10 μg53%25.3%189 g
Liti, Li0.9 μg~
Mangan, Mn0.0969 mg2 mg4.8%2.3%2064 g
Đồng, Cu133.6 μg1000 μg13.4%6.4%749 g
Molypden, Mo.9.7 μg70 μg13.9%6.6%722 g
Niken, Ni6.4 μg~
Chì, Sn44.8 μg~
Rubidi, Rb68.4 μg~
Flo, F49.5 μg4000 μg1.2%0.6%8081 g
Crôm, Cr5.6 μg50 μg11.2%5.4%893 g
Kẽm, Zn2.1133 mg12 mg17.6%8.4%568 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin0.9 g~
Mono- và disaccharides (đường)2.8 gtối đa 100 г

Giá trị năng lượng là 209,3 kcal.

nghiên cứu govyazhiy giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 133,3%, vitamin B6 - 15%, vitamin B12 - 46,7%, vitamin PP - 33,1%, kali - 13,6%, phốt pho - 32,7 %, sắt - 22,8%, coban - 53%, đồng - 13,4%, molypden - 13,9%, crom - 11,2%, kẽm - 17,6%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
 
CALORIE VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Thạch thịt bò MỖI 100 g
  • 218 kCal
  • 87 kCal
  • 35 kCal
  • 51 kCal
  • 41 kCal
  • 149 kCal
  • 313 kCal
  • 255 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 209,3 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Thạch bò, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận