Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 78 kCal | 1684 kCal | 4.6% | 5.9% | 2159 g |
Protein | 2.86 g | 76 g | 3.8% | 4.9% | 2657 g |
Chất béo | 0.1 g | 56 g | 0.2% | 0.3% | 56000 g |
Carbohydrates | 13.9 g | 219 g | 6.3% | 8.1% | 1576 g |
Chất xơ bổ sung | 3.3 g | 20 g | 16.5% | 21.2% | 606 g |
Nước | 77.8 g | 2273 g | 3.4% | 4.4% | 2922 g |
Tro | 2.04 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin B1, thiamin | 0.032 mg | 1.5 mg | 2.1% | 2.7% | 4688 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.036 mg | 1.8 mg | 2% | 2.6% | 5000 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.361 mg | 5 mg | 7.2% | 9.2% | 1385 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.239 mg | 2 mg | 12% | 15.4% | 837 g |
Vitamin B9, folate | 10 μg | 400 μg | 2.5% | 3.2% | 4000 g |
Vitamin C, ascobic | 5.2 mg | 90 mg | 5.8% | 7.4% | 1731 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 1.222 mg | 20 mg | 6.1% | 7.8% | 1637 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 407 mg | 2500 mg | 16.3% | 20.9% | 614 g |
Canxi, Ca | 45 mg | 1000 mg | 4.5% | 5.8% | 2222 g |
Magie, Mg | 30 mg | 400 mg | 7.5% | 9.6% | 1333 g |
Natri, Na | 250 mg | 1300 mg | 19.2% | 24.6% | 520 g |
Lưu huỳnh, S | 28.6 mg | 1000 mg | 2.9% | 3.7% | 3497 g |
Phốt pho, P | 54 mg | 800 mg | 6.8% | 8.7% | 1481 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 6.07 mg | 18 mg | 33.7% | 43.2% | 297 g |
Mangan, Mn | 1.338 mg | 2 mg | 66.9% | 85.8% | 149 g |
Đồng, Cu | 878 μg | 1000 μg | 87.8% | 112.6% | 114 g |
Selen, Se | 0.3 μg | 55 μg | 0.5% | 0.6% | 18333 g |
Kẽm, Zn | 0.44 mg | 12 mg | 3.7% | 4.7% | 2727 g |
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 0.026 g | tối đa 18.7 г | |||
10: 0 Ma Kết | 0.001 g | ~ | |||
12:0 Lauric | 0.003 g | ~ | |||
14:0 Thần bí | 0.001 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 0.016 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 0.004 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 0.002 g | tối thiểu 16.8 г | |||
16: 1 Palmitoleic | 0.001 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 0.001 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 0.043 g | từ 11.2 để 20.6 | 0.4% | 0.5% | |
18: 2 Linoleic | 0.032 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 0.01 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 0.01 g | từ 0.9 để 3.7 | 1.1% | 1.4% | |
Axit béo omega-6 | 0.032 g | từ 4.7 để 16.8 | 0.7% | 0.9% |
Giá trị năng lượng là 78 kcal.
- da = 34 g (26.5 kCal)
Khoai tây luộc cả vỏ (cả vỏ), bỏ vỏ muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B6 – 12%, kali – 16,3%, sắt – 33,7%, mangan – 66,9%, đồng – 87,8%
- Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
- kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
- Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
- Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 78 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Khoai tây luộc nguyên vỏ (trong áo khoác), gọt vỏ với muối, calo, chất dinh dưỡng, các đặc tính hữu ích Khoai tây luộc nguyên vỏ (trong áo khoác), gọt vỏ bằng muối