Hàm lượng calo Bông, bột báng, đã khử chất béo một phần (không có gossypol). Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo367 kCal1684 kCal21.8%5.9%459 g
Protein49.1 g76 g64.6%17.6%155 g
Chất béo4.77 g56 g8.5%2.3%1174 g
Carbohydrates38.43 g219 g17.5%4.8%570 g
Nước1.2 g2273 g0.1%189417 g
Tro6.5 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI23 μg900 μg2.6%0.7%3913 g
Vitamin B1, thiamin2.217 mg1.5 mg147.8%40.3%68 g
Vitamin B2, riboflavin0.42 mg1.8 mg23.3%6.3%429 g
Vitamin B5 pantothenic0.472 mg5 mg9.4%2.6%1059 g
Vitamin B6, pyridoxine0.811 mg2 mg40.6%11.1%247 g
Vitamin B9, folate242 μg400 μg60.5%16.5%165 g
Vitamin C, ascobic2.5 mg90 mg2.8%0.8%3600 g
Vitamin PP, KHÔNG4.286 mg20 mg21.4%5.8%467 g
macronutrients
Kali, K1869 mg2500 mg74.8%20.4%134 g
Canxi, Ca504 mg1000 mg50.4%13.7%198 g
Magie, Mg760 mg400 mg190%51.8%53 g
Natri, Na37 mg1300 mg2.8%0.8%3514 g
Lưu huỳnh, S491 mg1000 mg49.1%13.4%204 g
Phốt pho, P1684 mg800 mg210.5%57.4%48 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe13.35 mg18 mg74.2%20.2%135 g
Mangan, Mn2.26 mg2 mg113%30.8%88 g
Đồng, Cu1 μg1000 μg0.1%100000 g
Kẽm, Zn12.32 mg12 mg102.7%28%97 g
Axit amin thiết yếu
arginin *6.633 g~
valine2.52 g~
Histidin *1.547 g~
Isoleucine1.769 g~
leucine3.354 g~
lysine2.492 g~
methionine0.797 g~
threonine1.816 g~
tryptophan0.741 g~
phenylalanin3.057 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin2.279 g~
Axit aspartic5.345 g~
glyxin2.381 g~
Axit glutamic12.293 g~
Proline2.094 g~
huyết thanh2.455 g~
tyrosine1.769 g~
cysteine1.288 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.207 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.042 g~
16: 0 Palmit1.049 g~
18:0 Sterin0.106 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.861 gtối thiểu 16.8 г5.1%1.4%
16: 1 Palmitoleic0.032 g~
18:1 Olein (omega-9)0.823 g~
Axit béo không bão hòa đa2.248 gtừ 11.2 để 20.620.1%5.5%
18: 2 Linoleic2.223 g~
18:3 Linolenic0.009 g~
Axit béo omega-30.009 gtừ 0.9 để 3.71%0.3%
Axit béo omega-62.223 gtừ 4.7 để 16.847.3%12.9%
 

Giá trị năng lượng là 367 kcal.

  • oz = 28.35 g (104 kCal)
Bông, dạng hạt, đã được khử chất béo một phần (không có gossypol) giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 147,8%, vitamin B2 - 23,3%, vitamin B6 - 40,6%, vitamin B9 - 60,5%, vitamin PP - 21,4%, kali - 74,8%, canxi - 50,4%, magiê - 190%, phốt pho - 210,5%, sắt - 74,2%, mangan - 113%, kẽm - 102,7%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 367 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích cho Bông, ngũ cốc, đã khử chất béo một phần (không có gossypol), calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của bông, ngũ cốc, đã được khử chất béo một phần (không có gossypol)

Bình luận