Hàm lượng calo Dăm bông nấu với nước (hơn 10%), thịt nạc dăm, không xương, nguyên miếng. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo116 kCal1684 kCal6.9%5.9%1452 g
Protein14.07 g76 g18.5%15.9%540 g
Chất béo4.86 g56 g8.7%7.5%1152 g
Carbohydrates4.22 g219 g1.9%1.6%5190 g
Nước73.05 g2273 g3.2%2.8%3112 g
Tro4.01 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI13 μg900 μg1.4%1.2%6923 g
Retinol0.013 mg~
Vitamin B1, thiamin0.284 mg1.5 mg18.9%16.3%528 g
Vitamin B2, riboflavin0.146 mg1.8 mg8.1%7%1233 g
Vitamin B4, cholin64.9 mg500 mg13%11.2%770 g
Vitamin B5 pantothenic0.661 mg5 mg13.2%11.4%756 g
Vitamin B6, pyridoxine0.294 mg2 mg14.7%12.7%680 g
Vitamin B9, folate4 μg400 μg1%0.9%10000 g
Vitamin B12, Cobalamin0.34 μg3 μg11.3%9.7%882 g
Vitamin D, canxiferol0.6 μg10 μg6%5.2%1667 g
Vitamin D3, cholecalciferol0.6 μg~
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.14 mg15 mg0.9%0.8%10714 g
beta tocopherol0.02 mg~
Phạm vi Tocopherol0.04 mg~
Vitamin PP, KHÔNG3.87 mg20 mg19.4%16.7%517 g
Betaine3.2 mg~
macronutrients
Kali, K268 mg2500 mg10.7%9.2%933 g
Canxi, Ca8 mg1000 mg0.8%0.7%12500 g
Magie, Mg17 mg400 mg4.3%3.7%2353 g
Natri, Na1310 mg1300 mg100.8%86.9%99 g
Lưu huỳnh, S140.7 mg1000 mg14.1%12.2%711 g
Phốt pho, P229 mg800 mg28.6%24.7%349 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.78 mg18 mg4.3%3.7%2308 g
Mangan, Mn0.04 mg2 mg2%1.7%5000 g
Đồng, Cu107 μg1000 μg10.7%9.2%935 g
Selen, Se29.4 μg55 μg53.5%46.1%187 g
Kẽm, Zn1.6 mg12 mg13.3%11.5%750 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)4.22 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)3.66 g~
Maltose0.14 g~
fructose0.41 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.9 g~
valine0.712 g~
Histidin *0.613 g~
Isoleucine0.635 g~
leucine1.127 g~
lysine1.189 g~
methionine0.337 g~
threonine0.63 g~
tryptophan0.132 g~
phenylalanin0.563 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.829 g~
Axit aspartic1.227 g~
hydroxyproline0.091 g~
glyxin0.735 g~
Axit glutamic2.014 g~
Proline0.604 g~
huyết thanh0.551 g~
tyrosine0.457 g~
cysteine0.158 g~
Sterol
Cholesterol43 mgtối đa 300 mg
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.036 gtối đa 1.9 г
chất béo chuyển hóa không bão hòa đơn0.022 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.447 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.054 g~
16: 0 Palmit0.926 g~
17-0 bơ thực vật0.012 g~
18:0 Sterin0.445 g~
22: 00.009 g~
Axit béo không bão hòa đơn2.041 gtối thiểu 16.8 г12.1%10.4%
16: 1 Palmitoleic0.119 g~
18:1 Olein (omega-9)1.888 g~
18: 1 cis1.865 g~
Chuyển đổi 18: 10.022 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.033 g~
Axit béo không bão hòa đa0.644 gtừ 11.2 để 20.65.8%5%
18: 2 Linoleic0.552 g~
18:2 Omega-6, cis, cis0.539 g~
18: 2 xuất thần, xuất thần0.013 g~
18:3 Linolenic0.022 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.022 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.023 g~
20: 4 Arachidonic0.046 g~
Axit béo omega-30.022 gtừ 0.9 để 3.72.4%2.1%
Axit béo omega-60.608 gtừ 4.7 để 16.812.9%11.1%
 

Giá trị năng lượng là 116 kcal.

  • oz = 28.35 g (32.9 kCal)
  • lb = 453.6 g (526.2 kCal)
Giăm bông nấu với nước thêm (hơn 10%), giăm bông nguyên con, không xương, thịt nạc giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 18,9%, choline - 13%, vitamin B5 - 13,2%, vitamin B6 - 14,7%, vitamin B12 - 11,3%, vitamin PP - 19,4, 28,6%, phốt pho - 53,5, 13,3%, selen - XNUMX%, kẽm - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 116 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, là gì Giăm bông nấu với nước (hơn 10%), giăm bông nói chung, không xương, thịt nạc, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Giăm bông nấu với bổ sung nước (hơn 10%), toàn bộ giăm bông, không xương, thịt nạc

Bình luận