Hàm lượng calo Hạt dẻ cười, rang muối, rang khô. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo569 kCal1684 kCal33.8%5.9%296 g
Protein21.05 g76 g27.7%4.9%361 g
Chất béo45.82 g56 g81.8%14.4%122 g
Carbohydrates17.25 g219 g7.9%1.4%1270 g
Chất xơ bổ sung10.3 g20 g51.5%9.1%194 g
Nước1.79 g2273 g0.1%126983 g
Tro3.79 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI13 μg900 μg1.4%0.2%6923 g
beta Caroten0.159 mg5 mg3.2%0.6%3145 g
Lutein + Zeaxanthin1160 μg~
Vitamin B1, thiamin0.695 mg1.5 mg46.3%8.1%216 g
Vitamin B2, riboflavin0.234 mg1.8 mg13%2.3%769 g
Vitamin B4, cholin71.4 mg500 mg14.3%2.5%700 g
Vitamin B5 pantothenic0.513 mg5 mg10.3%1.8%975 g
Vitamin B6, pyridoxine1.122 mg2 mg56.1%9.9%178 g
Vitamin B9, folate51 μg400 μg12.8%2.2%784 g
Vitamin C, ascobic3 mg90 mg3.3%0.6%3000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.17 mg15 mg14.5%2.5%691 g
beta tocopherol0.13 mg~
Phạm vi Tocopherol23.42 mg~
tocopherol0.55 mg~
Vitamin H, Biotin10 μg50 μg20%3.5%500 g
Vitamin K, phylloquinon13.2 μg120 μg11%1.9%909 g
Vitamin PP, KHÔNG1.373 mg20 mg6.9%1.2%1457 g
Betaine0.8 mg~
macronutrients
Kali, K1007 mg2500 mg40.3%7.1%248 g
Canxi, Ca107 mg1000 mg10.7%1.9%935 g
Silicon, Có50 mg30 mg166.7%29.3%60 g
Magie, Mg109 mg400 mg27.3%4.8%367 g
Natri, Na428 mg1300 mg32.9%5.8%304 g
Lưu huỳnh, S210.5 mg1000 mg21.1%3.7%475 g
Phốt pho, P469 mg800 mg58.6%10.3%171 g
Clo, Cl30 mg2300 mg1.3%0.2%7667 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al1500 μg~
Bohr, B.200 μg~
Vanadi, V170 μg~
Sắt, Fe4.03 mg18 mg22.4%3.9%447 g
Iốt, tôi10 μg150 μg6.7%1.2%1500 g
Coban, Co5 μg10 μg50%8.8%200 g
Liti, Li4.4 μg~
Mangan, Mn1.243 mg2 mg62.2%10.9%161 g
Đồng, Cu1293 μg1000 μg129.3%22.7%77 g
Molypden, Mo.25 μg70 μg35.7%6.3%280 g
Niken, Ni40 μg~
Rubidi, Rb20.2 μg~
Selen, Se10 μg55 μg18.2%3.2%550 g
Stronti, Sr.200 μg~
Titan, bạn45 μg~
Flo, F3.4 μg4000 μg0.1%117647 g
Crôm, Cr6.9 μg50 μg13.8%2.4%725 g
Kẽm, Zn2.34 mg12 mg19.5%3.4%513 g
Zirconi, Zr35 μg~
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin1.38 g~
Mono- và disaccharides (đường)7.74 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.25 g~
Maltose0.13 g~
sucrose7.09 g~
fructose0.22 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *2.228 g~
valine1.305 g~
Histidin *0.535 g~
Isoleucine0.957 g~
leucine1.675 g~
lysine1.189 g~
methionine0.375 g~
threonine0.714 g~
tryptophan0.262 g~
phenylalanin1.14 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.016 g~
Axit aspartic1.968 g~
hydroxyproline0.096 g~
glyxin1.054 g~
Axit glutamic4.49 g~
Proline0.98 g~
huyết thanh1.34 g~
tyrosine0.531 g~
cysteine0.305 g~
Sterol
Trại10 mg~
Stigmasterol2 mg~
beta sitosterol210 mg~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa5.645 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.012 g~
16: 0 Palmit4.994 g~
17-0 bơ thực vật0.011 g~
18:0 Sterin0.558 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.033 g~
22: 00.026 g~
24: 0 Lignoceric0.011 g~
Axit béo không bão hòa đơn24.534 gtối thiểu 16.8 г146%25.7%
14: 1 Huyền bí0.005 g~
15: 1 Lễ Ngũ Tuần0.009 g~
16: 1 Palmitoleic0.464 g~
17: 1 Heptadecen0.02 g~
18:1 Olein (omega-9)23.926 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.106 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.005 g~
Axit béo không bão hòa đa13.346 gtừ 11.2 để 20.6100%17.6%
18: 2 Linoleic13.125 g~
18:2 Omega-6, cis, cis13.125 g~
18:3 Linolenic0.212 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.212 g~
20: 3 Eicosatrien0.005 g~
20: 4 Arachidonic0.005 g~
Axit béo omega-30.212 gtừ 0.9 để 3.723.6%4.1%
Axit béo omega-613.135 gtừ 4.7 để 16.8100%17.6%
 

Giá trị năng lượng là 569 kcal.

  • cốc = 123 g (699.9 kCal)
  • hạt nhân = 0.7 g (4 kCal)
  • oz (49 hạt nhân) = 28.35 g (161.3 kCal)
Hạt dẻ cười, rang muối, rang khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 46,3%, vitamin B2 - 13%, choline - 14,3%, vitamin B6 - 56,1%, vitamin B9 - 12,8%, vitamin E - 14,5, 20, 11%, vitamin H - 40,3%, vitamin K - 166,7%, kali - 27,3%, silic - 58,6%, magiê - 22,4%, phốt pho - 50%, sắt - 62,2 %, coban - 129,3%, mangan - 35,7%, đồng - 18,2%, molypden - 13,8%, selen - 19,5%, crom - XNUMX%, kẽm - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin H tham gia vào quá trình tổng hợp chất béo, glycogen, chuyển hóa các axit amin. Việc hấp thụ không đủ loại vitamin này có thể dẫn đến việc phá vỡ trạng thái bình thường của da.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Silicon được bao gồm như một thành phần cấu trúc trong glycosaminoglycans và kích thích tổng hợp collagen.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 569 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, muối hạt dẻ cười có ích như thế nào, rang khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của hạt dẻ cười rang muối, rang khô

Bình luận