Khoai tây Calorie Exalop, hỗn hợp khô, chưa nấu chín. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo358 kCal1684 kCal21.3%5.9%470 g
Protein7.77 g76 g10.2%2.8%978 g
Chất béo4.59 g56 g8.2%2.3%1220 g
Carbohydrates65.33 g219 g29.8%8.3%335 g
Chất xơ bổ sung8.6 g20 g43%12%233 g
Nước6.22 g2273 g0.3%0.1%36543 g
Tro7.49 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.06 mg1.5 mg4%1.1%2500 g
Vitamin B2, riboflavin0.123 mg1.8 mg6.8%1.9%1463 g
Vitamin B5 pantothenic1.4 mg5 mg28%7.8%357 g
Vitamin B6, pyridoxine0.18 mg2 mg9%2.5%1111 g
Vitamin B9, folate32 μg400 μg8%2.2%1250 g
Vitamin C, ascobic16.5 mg90 mg18.3%5.1%545 g
Vitamin PP, KHÔNG4.533 mg20 mg22.7%6.3%441 g
macronutrients
Kali, K905 mg2500 mg36.2%10.1%276 g
Canxi, Ca62 mg1000 mg6.2%1.7%1613 g
Magie, Mg59 mg400 mg14.8%4.1%678 g
Natri, Na1578 mg1300 mg121.4%33.9%82 g
Lưu huỳnh, S77.7 mg1000 mg7.8%2.2%1287 g
Phốt pho, P197 mg800 mg24.6%6.9%406 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.01 mg18 mg11.2%3.1%896 g
Mangan, Mn0.622 mg2 mg31.1%8.7%322 g
Đồng, Cu260 μg1000 μg26%7.3%385 g
Selen, Se7.9 μg55 μg14.4%4%696 g
Kẽm, Zn0.92 mg12 mg7.7%2.2%1304 g
Sterol
Cholesterol5 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.2 gtối đa 18.7 г
10: 0 Ma Kết0.033 g~
12:0 Lauric0.155 g~
14:0 Thần bí0.033 g~
16: 0 Palmit0.745 g~
18:0 Sterin0.16 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.1 gtối thiểu 16.8 г0.6%0.2%
16: 1 Palmitoleic0.039 g~
18:1 Olein (omega-9)0.05 g~
Axit béo không bão hòa đa1.985 gtừ 11.2 để 20.617.7%4.9%
18: 2 Linoleic1.482 g~
18:3 Linolenic0.47 g~
Axit béo omega-30.47 gtừ 0.9 để 3.752.2%14.6%
Axit béo omega-61.482 gtừ 4.7 để 16.831.5%8.8%
 

Giá trị năng lượng là 358 kcal.

  • gói (5.5 oz) = 156 g (558.5 kCal)
  • Gói 0,167 (5.5 oz) = 26 g (93.1 kCal)
Khoai tây Exalop, hỗn hợp khô, chưa nấu chín giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B5 - 28%, vitamin C - 18,3%, vitamin PP - 22,7%, kali - 36,2%, magie - 14,8%, phốt pho - 24,6% , sắt - 11,2%, mangan - 31,1%, đồng - 26%, selen - 14,4%
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 358 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì hữu ích cho khoai tây Exalop, hỗn hợp khô, chưa nấu chín, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Khoai tây Exalop, hỗn hợp khô, chưa nấu chín

Bình luận