Calorie Hạt phỉ, rang khô, không muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo646 kCal1684 kCal38.4%5.9%261 g
Protein15.03 g76 g19.8%3.1%506 g
Chất béo62.4 g56 g111.4%17.2%90 g
Carbohydrates8.2 g219 g3.7%0.6%2671 g
Chất xơ bổ sung9.4 g20 g47%7.3%213 g
Nước2.52 g2273 g0.1%90198 g
Tro2.45 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI3 μg900 μg0.3%30000 g
alpha Caroten1 μg~
beta Caroten0.036 mg5 mg0.7%0.1%13889 g
Vitamin B1, thiamin0.338 mg1.5 mg22.5%3.5%444 g
Vitamin B2, riboflavin0.123 mg1.8 mg6.8%1.1%1463 g
Vitamin B5 pantothenic0.923 mg5 mg18.5%2.9%542 g
Vitamin B6, pyridoxine0.62 mg2 mg31%4.8%323 g
Vitamin B9, folate88 μg400 μg22%3.4%455 g
Vitamin C, ascobic3.8 mg90 mg4.2%0.7%2368 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE15.28 mg15 mg101.9%15.8%98 g
beta tocopherol0.33 mg~
Vitamin PP, KHÔNG2.05 mg20 mg10.3%1.6%976 g
macronutrients
Kali, K755 mg2500 mg30.2%4.7%331 g
Canxi, Ca123 mg1000 mg12.3%1.9%813 g
Magie, Mg173 mg400 mg43.3%6.7%231 g
Lưu huỳnh, S150.3 mg1000 mg15%2.3%665 g
Phốt pho, P310 mg800 mg38.8%6%258 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe4.38 mg18 mg24.3%3.8%411 g
Mangan, Mn5.55 mg2 mg277.5%43%36 g
Đồng, Cu1750 μg1000 μg175%27.1%57 g
Selen, Se4.1 μg55 μg7.5%1.2%1341 g
Kẽm, Zn2.5 mg12 mg20.8%3.2%480 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin1.1 g~
Mono- và disaccharides (đường)4.89 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.07 g~
sucrose4.75 g~
fructose0.07 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *2.222 g~
valine0.705 g~
Histidin *0.434 g~
Isoleucine0.548 g~
leucine1.069 g~
lysine0.422 g~
methionine0.222 g~
threonine0.499 g~
tryptophan0.194 g~
phenylalanin0.667 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.733 g~
Axit aspartic1.687 g~
glyxin0.727 g~
Axit glutamic3.728 g~
Proline0.563 g~
huyết thanh0.739 g~
tyrosine0.364 g~
cysteine0.278 g~
Sterol
Phytosterol110 mg~
Trại6 mg~
Stigmasterol1 mg~
beta sitosterol103 mg~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa4.511 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit3.181 g~
18:0 Sterin1.271 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.06 g~
Axit béo không bão hòa đơn46.608 gtối thiểu 16.8 г277.4%42.9%
16: 1 Palmitoleic0.119 g~
18:1 Olein (omega-9)46.354 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.134 g~
Axit béo không bão hòa đa8.463 gtừ 11.2 để 20.675.6%11.7%
18: 2 Linoleic8.403 g~
18:3 Linolenic0.06 g~
Axit béo omega-30.06 gtừ 0.9 để 3.76.7%1%
Axit béo omega-68.403 gtừ 4.7 để 16.8100%15.5%
 

Giá trị năng lượng là 646 kcal.

  • oz = 28.35 g (183.1 kCal)
Hạt phỉ rang khô, không muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 22,5%, vitamin B5 - 18,5%, vitamin B6 - 31%, vitamin B9 - 22%, vitamin E - 101,9%, kali - 30,2% , canxi - 12,3%, magiê - 43,3%, phốt pho - 38,8%, sắt - 24,3%, mangan - 277,5%, đồng - 175%, kẽm - 20,8%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 646 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, Hạt phỉ hữu ích như thế nào, rang khô, không muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Quả phỉ, rang khô, không muối

Bình luận