Đậu Pinto (nhiều màu), Trưởng thành, luộc chín, không muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 143Kcal 16848.5%5.9%1178 g
Protein9.01 g76 g11.9%8.3%844 g
Chất béo0.65 g56 g1.2%0.8%8615 g
Carbohydrates17.22 g219 g7.9%5.5%1272 g
Chất xơ9 g20 g45%31.5%222 g
Nước62.95 g2273 g2.8%2%3611 g
Tro1.17 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.193 mg1.5 mg12.9%9%777 g
Vitamin B2, riboflavin0.062 mg1.8 mg3.4%2.4%2903 g
Vitamin B4, cholin35.3 mg500 mg7.1%5%1416 g
Vitamin B5, Pantothenic0.21 mg5 mg4.2%2.9%2381 g
Vitamin B6, pyridoxine0.229 mg2 mg11.5%8%873 g
Vitamin B9, folate172 µg400 mcg43%30.1%233 g
Vitamin C, ascobic0.8 mg90 mg0.9%0.6%11250 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.94 mg15 mg6.3%4.4%1596
Vitamin K, phylloquinon3.5 mcg120 mcg2.9%2%3429 g
Vitamin PP, không0.318 mg20 mg1.6%1.1%6289 g
Betaine0.1 mg~
macronutrients
Kali, K436 mg2500 mg17.4%12.2%573 g
Canxi, Ca46 mg1000 mg4.6%3.2%2174 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%8.7%800 g
Natri, Na1 mg1300 mg0.1%0.1%130000 g
Lưu huỳnh, S90.1 mg1000 mg9%6.3%1110 g
Phốt pho, P147 mg800 mg18.4%12.9%544 g
Khoáng sản
Sắt, Fe2.09 mg18 mg11.6%8.1%861 g
Mangan, Mn0.453 mg2 mg22.7%15.9%442 g
Đồng, Cu219 µg1000 mcg21.9%15.3%457 g
Selen, Se6.2 mcg55 mcg11.3%7.9%887 g
Flo, F2.2 µg4000 mg0.1%0.1%181818 g
Kẽm, Zn0.98 mg12 mg8.2%5.7%1224 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin15.15 g~
Mono và disaccharides (đường)0.34 gtối đa 100 g
Sucrose0.34 g~
Axit amin thiết yếu
Arginine *0.494 g~
Valine0.519 g~
Histidine *0.247 g~
Isoleucine0.426 g~
Leucin0.765 g~
Lysine0.63 g~
Methionine0.117 g~
Threonine0.331 g~
Tryptophan0.108 g~
Phenylalanine0.531 g~
Axit amin
alanin0.409 g~
Axit aspartic1.128 g~
Glycine0.365 g~
Axit glutamic1.447 g~
Proline0.515 g~
serine0.565 g~
Tyrosine0.213 g~
cysteine0.084 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie0.136 gtối đa 18.7 g
16: 0 Palmitic0.133 g~
18: 0 Stearic0.003 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.133 gtối thiểu 16.8 g0.8%0.6%
18: 1 Oleic (omega-9)0.133 g~
Axit béo không bão hòa đa0.235 gtừ 11.2-20.6 g2.1%1.5%
18: 2 Linoleic0.098 g~
18: 3 Linolenic0.137 g~
Axit béo omega-30.137 gtừ 0.9 đến 3.7 g15.2%10.6%
Axit béo omega-60.098 gtừ 4.7 đến 16.8 g2.1%1.5%

Giá trị năng lượng là 143 kcal.

  • cốc = 171 g (244.5 kcal)
  • tbsp = 10.6 g (15.2 kcal)
Đậu pinto (nhiều màu), Trưởng thành, luộc chín, không muối rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 - 12,9%, vitamin B6 - 11,5%, vitamin B9 và 43%, kali - 17,4%, magiê - 12,5%, phốt pho - 18,4%. , sắt - 11,6%, mangan - 22,7%, đồng - 21.9%, selen - 11,3%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 có liên quan đến việc duy trì phản ứng miễn dịch, các quá trình ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, trong việc chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic góp phần vào sự hình thành bình thường của các tế bào hồng cầu, duy trì mức bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 sẽ dẫn đến chán ăn, suy giảm sức khỏe của da, sự phát triển của các vết thâm và thiếu máu.
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào việc điều chỉnh hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt dẫn đến bệnh Kashin-Bek (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Kesan (bệnh cơ tim giai đoạn cuối), bệnh nhược cơ di truyền.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 143 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất có lợi của Đậu Pinto (có nhiều màu), Trưởng thành, luộc, không muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Đậu Pinto (có nhiều màu), Trưởng thành, luộc chín, không muối

    Bình luận