Đậu Pinto (nhiều màu) Trưởng thành

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 347Kcal 168420.6%5.9%485 g
Protein21.42 g76 g28.2%8.1%355 g
Chất béo1.23 g56 g2.2%0.6%4553 g
Carbohydrates47.05 g219 g21.5%6.2%465 g
Chất xơ15.5 g20 g77.5%22.3%129 g
Nước11.33 g2273 g0.5%0.1%20062 g
Tro3.46 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.713 mg1.5 mg47.5%13.7%210 g
Vitamin B2, riboflavin0.212 mg1.8 mg11.8%3.4%849 g
Vitamin B4, cholin66.2 mg500 mg13.2%3.8%755 g
Vitamin B5, Pantothenic0.785 mg5 mg15.7%4.5%637 g
Vitamin B6, pyridoxine0.474 mg2 mg23.7%6.8%422 g
Vitamin B9, folate525 µg400 mcg131.3%37.8%76 g
Vitamin C, ascobic6.3 mg90 mg7%2%1429 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.21 mg15 mg1.4%0.4%7143 g
Vitamin K, phylloquinon5.6 µg120 mcg4.7%1.4%2143 g
Vitamin PP, không1.174 mg20 mg5.9%1.7%1704 g
Betaine0.4 mg~
macronutrients
Kali, K1393 mg2500 mg55.7%16.1%179 g
Canxi, Ca113 mg1000 mg11.3%3.3%885 g
Magie, Mg176 mg400 mg44%12.7%227 g
Natri, Na12 mg1300 mg0.9%0.3%10833 g
Lưu huỳnh, S214.2 mg1000 mg21.4%6.2%467 g
Phốt pho, P411 mg800 mg51.4%14.8%195 g
Khoáng sản
Sắt, Fe5.07 mg18 mg28.2%8.1%355 g
Mangan, Mn1.148 mg2 mg57.4%16.5%174 g
Đồng, Cu893 µg1000 mcg89.3%25.7%112 g
Selen, Se27.9 µg55 mcg50.7%14.6%197 g
Kẽm, Zn2.28 mg12 mg19%5.5%526 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin34.17 g~
Mono và disaccharides (đường)2.11 gtối đa 100 g
Glucose (dextrose)0.13 g~
Sucrose1.98 g~
Axit amin thiết yếu
Arginine *1.096 g~
Valine0.998 g~
Histidine *0.556 g~
Isoleucine0.871 g~
Leucin1.558 g~
Lysine1.356 g~
Methionine0.259 g~
Threonine0.81 g~
Tryptophan0.237 g~
Phenylalanine1.095 g~
Axit amin
alanin0.872 g~
Axit aspartic2.268 g~
Glycine0.796 g~
Axit glutamic3.027 g~
Proline1.072 g~
serine1.171 g~
Tyrosine0.427 g~
cysteine0.187 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie0.235 gtối đa 18.7 g
14: 0 Myristic0.001 g~
16: 0 Palmitic0.229 g~
18: 0 Stearic0.005 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.229 gtối thiểu 16.8 g1.4%0.4%
18: 1 Oleic (omega-9)0.229 g~
Axit béo không bão hòa đa0.407 gtừ 11.2-20.6 g3.6%1%
18: 2 Linoleic0.17 g~
18: 3 Linolenic0.237 g~
Axit béo omega-30.237 gtừ 0.9 đến 3.7 g26.3%7.6%
Axit béo omega-60.17 gtừ 4.7 đến 16.8 g3.6%1%

Giá trị năng lượng là 347 kcal.

  • cốc = 193 g (669.7 kcal)
  • tbsp = 12 g (41.6 kcal)
Đậu pinto (nhiều màu) giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 - 47,5%, vitamin B2 và 11.8%, choline - 13.2%, vitamin B5 - 15,7%, vitamin B6 và 23.7%, vitamin B9 - 131.3%, kali - 55,7%, canxi - 11,3%, magiê - 44%, phốt pho - 51,4%, sắt - 28,2%, mangan - 57.4%, đồng - 89,3%, selen và 50.7%, kẽm - 19%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, góp phần vào tính nhạy cảm của màu sắc của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng với bóng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm sức khỏe của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Choline là một phần của lecithin có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp các nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, hemoglobin, và thúc đẩy sự hấp thụ axit amin và đường trong ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit Pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và niêm mạc.
  • Vitamin B6 có liên quan đến việc duy trì phản ứng miễn dịch, các quá trình ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, trong việc chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic góp phần vào sự hình thành bình thường của các tế bào hồng cầu, duy trì mức bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 sẽ dẫn đến chán ăn, suy giảm sức khỏe của da, sự phát triển của các vết thâm và thiếu máu.
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào việc điều chỉnh hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt dẫn đến bệnh Kashin-Bek (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Kesan (bệnh cơ tim giai đoạn cuối), bệnh nhược cơ di truyền.
  • Zinc được bao gồm trong hơn 300 enzym tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Ăn không đủ chất dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ phát, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục, có dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây cho thấy khả năng của kẽm liều cao phá vỡ sự hấp thụ đồng và do đó góp phần phát triển bệnh thiếu máu.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 347 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất có lợi của Đậu Pinto (nhiều màu), Trưởng thành, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Đậu Pinto (có nhiều màu), Trưởng thành

    Bình luận