Công thức Snack Pies. Lượng calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Bánh và Đồ ăn nhẹ

bột mì, cao cấp2950.0 (gam)
đường110.0 (gam)
macgarin150.0 (gam)
Trộn350.0 (gam)
muối ăn30.0 (gam)
men90.0 (gam)
nước1000.0 (gam)
Thịt băm với hành tây1500.0 (gam)
dầu hướng dương15.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Khi chế biến bánh nướng nhân thịt băm, bạn có thể cho 7 g trứng luộc và băm nhỏ hoặc cắt lát, và khi chế biến bánh nướng với cá - 7 g cá hồi muối hoặc cá hồi. Khối lượng của một chiếc bánh nhân trứng hoặc cá hồi là 150 g. Bột làm bánh nướng có độ ẩm 38% được chuẩn bị theo cách xốp (trang 381). Từ khối bột thành phẩm, những viên bột có trọng lượng 120, 45 hoặc 150 g được tạo thành, để yên trong vòng 5-10 phút và cán thành những chiếc bánh hình tròn, ở giữa là nhân thịt băm với khối lượng lần lượt là 40, 15 và 75 g. Sau đó dùng dây ghim chặt các mép bột lại sao cho phần giữa của chiếc bánh vẫn còn hở. Những chiếc bánh nướng thành hình được đặt trên một tấm giấy được bôi mỡ, để khoảng cách, sau đó được bôi mỡ bằng melange và nướng ở nhiệt độ 230-240 ° C trong 8-10 phút.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng này cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên 100 gam phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo266.4 kCal1684 kCal15.8%5.9%632 g
Protein13.3 g76 g17.5%6.6%571 g
Chất béo9.6 g56 g17.1%6.4%583 g
Carbohydrates33.8 g219 g15.4%5.8%648 g
A-xít hữu cơ41.1 g~
Chất xơ bổ sung1.2 g20 g6%2.3%1667 g
Nước61.5 g2273 g2.7%1%3696 g
Tro11.5 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI50 μg900 μg5.6%2.1%1800 g
Retinol0.05 mg~
Vitamin B1, thiamin0.3 mg1.5 mg20%7.5%500 g
Vitamin B2, riboflavin0.4 mg1.8 mg22.2%8.3%450 g
Vitamin B4, cholin49.5 mg500 mg9.9%3.7%1010 g
Vitamin B5 pantothenic0.4 mg5 mg8%3%1250 g
Vitamin B6, pyridoxine0.2 mg2 mg10%3.8%1000 g
Vitamin B9, folate26.6 μg400 μg6.7%2.5%1504 g
Vitamin B12, Cobalamin0.8 μg3 μg26.7%10%375 g
Vitamin C, ascobic0.6 mg90 mg0.7%0.3%15000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.8 mg15 mg18.7%7%536 g
Vitamin H, Biotin2.6 μg50 μg5.2%2%1923 g
Vitamin PP, KHÔNG3.9078 mg20 mg19.5%7.3%512 g
niacin1.7 mg~
macronutrients
Kali, K180.1 mg2500 mg7.2%2.7%1388 g
Canxi, Ca28.6 mg1000 mg2.9%1.1%3497 g
Silicon, Có1.9 mg30 mg6.3%2.4%1579 g
Magie, Mg16.1 mg400 mg4%1.5%2484 g
Natri, Na46.7 mg1300 mg3.6%1.4%2784 g
Lưu huỳnh, S128.6 mg1000 mg12.9%4.8%778 g
Phốt pho, P128.9 mg800 mg16.1%6%621 g
Clo, Cl662.2 mg2300 mg28.8%10.8%347 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al513.5 μg~
Bohr, B.22.2 μg~
Vanadi, V43.3 μg~
Sắt, Fe1.7 mg18 mg9.4%3.5%1059 g
Iốt, tôi3.7 μg150 μg2.5%0.9%4054 g
Coban, Co3.8 μg10 μg38%14.3%263 g
Mangan, Mn0.3729 mg2 mg18.6%7%536 g
Đồng, Cu130.9 μg1000 μg13.1%4.9%764 g
Molypden, Mo.12 μg70 μg17.1%6.4%583 g
Niken, Ni4.6 μg~
Chì, Sn32.6 μg~
Rubidi, Rb10.6 μg~
Selen, Se2.9 μg55 μg5.3%2%1897 g
Titan, bạn5.3 μg~
Flo, F36.4 μg4000 μg0.9%0.3%10989 g
Crôm, Cr4.5 μg50 μg9%3.4%1111 g
Kẽm, Zn1.6579 mg12 mg13.8%5.2%724 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin28.5 g~
Mono- và disaccharides (đường)1.2 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol42.5 mgtối đa 300 mg

Giá trị năng lượng là 266,4 kcal.

Tiền pies giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 20%, vitamin B2 - 22,2%, vitamin B12 - 26,7%, vitamin E - 18,7%, vitamin PP - 19,5%, phốt pho - 16,1%, clo - 28,8%, coban - 38%, mangan - 18,6%, đồng - 13,1%, molypden - 17,1%, kẽm - 13,8%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Bánh nướng và thanh ăn nhẹ MỖI 100 g
  • 334 kCal
  • 399 kCal
  • 743 kCal
  • 157 kCal
  • 0 kCal
  • 109 kCal
  • 0 kCal
  • 899 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 266,4 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Bánh nướng và đồ ăn nhẹ, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận