Kem chua 10% chất béo

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo119 kCal1684 kCal7.1%6%1415 g
Protein2.7 g76 g3.6%3%2815 g
Chất béo10 g56 g17.9%15%560 g
Carbohydrates3.9 g219 g1.8%1.5%5615 g
A-xít hữu cơ0.8 g~
Nước82 g2273 g3.6%3%2772 g
Tro0.6 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI65 μg900 μg7.2%6.1%1385 g
Retinol0.06 mg~
beta Caroten0.03 mg5 mg0.6%0.5%16667 g
Vitamin B1, thiamin0.03 mg1.5 mg2%1.7%5000 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%4.7%1800 g
Vitamin B4, cholin47.6 mg500 mg9.5%8%1050 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%5%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.04 mg2 mg2%1.7%5000 g
Vitamin B9, folate10 μg400 μg2.5%2.1%4000 g
Vitamin B12, Cobalamin0.4 μg3 μg13.3%11.2%750 g
Vitamin C, ascobic0.5 mg90 mg0.6%0.5%18000 g
Vitamin D, canxiferol0.08 μg10 μg0.8%0.7%12500 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.3 mg15 mg2%1.7%5000 g
Vitamin H, Biotin3.38 μg50 μg6.8%5.7%1479 g
Vitamin K, phylloquinon0.5 μg120 μg0.4%0.3%24000 g
Vitamin PP, KHÔNG0.8 mg20 mg4%3.4%2500 g
niacin0.2 mg~
macronutrients
Kali, K124 mg2500 mg5%4.2%2016 g
Canxi, Ca90 mg1000 mg9%7.6%1111 g
Magie, Mg10 mg400 mg2.5%2.1%4000 g
Natri, Na50 mg1300 mg3.8%3.2%2600 g
Lưu huỳnh, S27 mg1000 mg2.7%2.3%3704 g
Phốt pho, P62 mg800 mg7.8%6.6%1290 g
Clo, Cl76 mg2300 mg3.3%2.8%3026 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al50 μg~
Sắt, Fe0.1 mg18 mg0.6%0.5%18000 g
Iốt, tôi9 μg150 μg6%5%1667 g
Coban, Co0.3 μg10 μg3%2.5%3333 g
Mangan, Mn0.003 mg2 mg0.2%0.2%66667 g
Đồng, Cu22 μg1000 μg2.2%1.8%4545 g
Molypden, Mo.5 μg70 μg7.1%6%1400 g
Chì, Sn13 μg~
Selen, Se0.4 μg55 μg0.7%0.6%13750 g
Stronti, Sr.17 μg~
Flo, F17 μg4000 μg0.4%0.3%23529 g
Crôm, Cr2 μg50 μg4%3.4%2500 g
Kẽm, Zn0.3 mg12 mg2.5%2.1%4000 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)3.9 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol30 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa5.8 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đơn3.03 gtối thiểu 16.8 г18%15.1%
Axit béo không bão hòa đa0.47 gtừ 11.2 để 20.64.2%3.5%
Axit béo omega-30.09 gtừ 0.9 để 3.710%8.4%
Axit béo omega-60.38 gtừ 4.7 để 16.88.1%6.8%
 

Giá trị năng lượng là 119 kcal.

  • Ly 250 ml = 250 gr (297.5 kcal)
  • Ly 200 ml = 200 gr (238 kcal)
  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 20 g (23.8 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 9 g (10.7 kcal)
Kem chua 10% chất béo giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B12 - 13,3%
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
tags: hàm lượng calo 119 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Kem chua 10% chất béo, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Kem chua 10% chất béo

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận