Khối sữa đông ngọt với nho khô, 23,0% chất béo

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo345 kCal1684 kCal20.5%5.9%488 g
Protein7.1 g76 g9.3%2.7%1070 g
Chất béo23 g56 g41.1%11.9%243 g
Carbohydrates27.1 g219 g12.4%3.6%808 g
A-xít hữu cơ0.5 g~
Chất xơ bổ sung0.6 g20 g3%0.9%3333 g
Nước40.8 g2273 g1.8%0.5%5571 g
Tro0.9 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI142 μg900 μg15.8%4.6%634 g
Retinol0.13 mg~
beta Caroten0.075 mg5 mg1.5%0.4%6667 g
Vitamin B1, thiamin0.04 mg1.5 mg2.7%0.8%3750 g
Vitamin B2, riboflavin0.24 mg1.8 mg13.3%3.9%750 g
Vitamin B4, cholin46.7 mg500 mg9.3%2.7%1071 g
Vitamin B5 pantothenic0.28 mg5 mg5.6%1.6%1786 g
Vitamin B6, pyridoxine0.11 mg2 mg5.5%1.6%1818 g
Vitamin B9, folate35 μg400 μg8.8%2.6%1143 g
Vitamin B12, Cobalamin1 μg3 μg33.3%9.7%300 g
Vitamin C, ascobic1 mg90 mg1.1%0.3%9000 g
Vitamin D, canxiferol0.138 μg10 μg1.4%0.4%7246 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.4 mg15 mg2.7%0.8%3750 g
Vitamin H, Biotin5.1 μg50 μg10.2%3%980 g
Vitamin PP, KHÔNG1.8 mg20 mg9%2.6%1111 g
niacin0.3 mg~
macronutrients
Kali, K165 mg2500 mg6.6%1.9%1515 g
Canxi, Ca120 mg1000 mg12%3.5%833 g
Magie, Mg23 mg400 mg5.8%1.7%1739 g
Natri, Na40 mg1300 mg3.1%0.9%3250 g
Lưu huỳnh, S71 mg1000 mg7.1%2.1%1408 g
Phốt pho, P170 mg800 mg21.3%6.2%471 g
Clo, Cl152 mg2300 mg6.6%1.9%1513 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al50 μg~
Sắt, Fe0.5 mg18 mg2.8%0.8%3600 g
Iốt, tôi9 μg150 μg6%1.7%1667 g
Coban, Co1 μg10 μg10%2.9%1000 g
Mangan, Mn0.008 mg2 mg0.4%0.1%25000 g
Đồng, Cu74 μg1000 μg7.4%2.1%1351 g
Molypden, Mo.7.7 μg70 μg11%3.2%909 g
Chì, Sn13 μg~
Selen, Se30 μg55 μg54.5%15.8%183 g
Stronti, Sr.17 μg~
Flo, F32 μg4000 μg0.8%0.2%12500 g
Crôm, Cr2 μg50 μg4%1.2%2500 g
Kẽm, Zn0.394 mg12 mg3.3%1%3046 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)27.1 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol69 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa13.7 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đơn6.75 gtối thiểu 16.8 г40.2%11.7%
Axit béo không bão hòa đa1.3 gtừ 11.2 để 20.611.6%3.4%
Axit béo omega-30.19 gtừ 0.9 để 3.721.1%6.1%
Axit béo omega-61.13 gtừ 4.7 để 16.824%7%
 

Giá trị năng lượng là 345 kcal.

  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 18 g (62.1 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 6 g (20.7 kcal)
Khối sữa đông ngọt với nho khô, 23,0% chất béo giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 15,8%, vitamin B2 - 13,3%, vitamin B12 - 33,3%, canxi - 12%, phốt pho - 21,3%, molypden - 11%, selen - 54,5%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 345 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của nó Khối lượng sữa đông ngọt với nho khô, 23,0% chất béo, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Khối lượng sữa đông ngọt với nho khô, 23,0% chất béo

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận