Gạo hoang (gạo đen, gạo Ấn Độ, tsitsianiya), khô

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo357 kCal1684 kCal21.2%5.9%472 g
Protein14.73 g76 g19.4%5.4%516 g
Chất béo1.08 g56 g1.9%0.5%5185 g
Carbohydrates68.7 g219 g31.4%8.8%319 g
Chất xơ bổ sung6.2 g20 g31%8.7%323 g
Nước7.76 g2273 g0.3%0.1%29291 g
Tro1.53 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI1 μg900 μg0.1%90000 g
beta Caroten0.011 mg5 mg0.2%0.1%45455 g
Lutein + Zeaxanthin220 μg~
Vitamin B1, thiamin0.115 mg1.5 mg7.7%2.2%1304 g
Vitamin B2, riboflavin0.262 mg1.8 mg14.6%4.1%687 g
Vitamin B4, cholin35 mg500 mg7%2%1429 g
Vitamin B5 pantothenic1.074 mg5 mg21.5%6%466 g
Vitamin B6, pyridoxine0.391 mg2 mg19.6%5.5%512 g
Vitamin B9, folate95 μg400 μg23.8%6.7%421 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.82 mg15 mg5.5%1.5%1829 g
Vitamin K, phylloquinon1.9 μg120 μg1.6%0.4%6316 g
Vitamin PP, KHÔNG6.733 mg20 mg33.7%9.4%297 g
macronutrients
Kali, K427 mg2500 mg17.1%4.8%585 g
Canxi, Ca21 mg1000 mg2.1%0.6%4762 g
Magie, Mg177 mg400 mg44.3%12.4%226 g
Natri, Na7 mg1300 mg0.5%0.1%18571 g
Lưu huỳnh, S147.3 mg1000 mg14.7%4.1%679 g
Phốt pho, P433 mg800 mg54.1%15.2%185 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.96 mg18 mg10.9%3.1%918 g
Mangan, Mn1.329 mg2 mg66.5%18.6%150 g
Đồng, Cu524 μg1000 μg52.4%14.7%191 g
Selen, Se2.8 μg55 μg5.1%1.4%1964 g
Kẽm, Zn5.96 mg12 mg49.7%13.9%201 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)2.5 gtối đa 100 г
sucrose0.67 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *1.136 g~
valine0.858 g~
Histidin *0.384 g~
Isoleucine0.618 g~
leucine1.018 g~
lysine0.629 g~
methionine0.438 g~
threonine0.469 g~
tryptophan0.179 g~
phenylalanin0.721 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.825 g~
Axit aspartic1.419 g~
glyxin0.672 g~
Axit glutamic2.565 g~
Proline0.519 g~
huyết thanh0.778 g~
tyrosine0.622 g~
cysteine0.174 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.156 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.145 g~
18:0 Sterin0.011 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.159 gtối thiểu 16.8 г0.9%0.3%
18:1 Olein (omega-9)0.159 g~
Axit béo không bão hòa đa0.676 gtừ 11.2 để 20.66%1.7%
18: 2 Linoleic0.377 g~
18:3 Linolenic0.3 g~
Axit béo omega-30.3 gtừ 0.9 để 3.733.3%9.3%
Axit béo omega-60.377 gtừ 4.7 để 16.88%2.2%
 

Giá trị năng lượng là 357 kcal.

  • cốc = 160 g (571.2 kCal)
Gạo hoang (gạo đen, gạo Ấn Độ, tsitsianiya), khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 – 14,6%, vitamin B5 – 21,5%, vitamin B6 – 19,6%, vitamin B9 – 23,8%, vitamin PP – 33,7%, kali – 17,1%, magie – 44,3%, phốt pho – 54,1%, mangan – 66,5%, đồng – 52,4%, kẽm – 49,7%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 357 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích Gạo hoang (đen, gạo Ấn Độ, cyzania), khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Gạo hoang (đen, gạo Ấn Độ, cycinia), khô

Bình luận