Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo12 kCal1684 kCal0.7%5.8%14033 g
Protein2 g76 g2.6%21.7%3800 g
Carbohydrates0.8 g219 g0.4%3.3%27375 g
A-xít hữu cơ0.2 g~
Chất xơ bổ sung79.4 g20 g397%3308.3%25 g
Nước14 g2273 g0.6%5%16236 g
Tro3.6 g~
Vitamin
Vitamin PP, KHÔNG0.3 mg20 mg1.5%12.5%6667 g
macronutrients
Kali, K107 mg2500 mg4.3%35.8%2336 g
Canxi, Ca1920 mg1000 mg192%1600%52 g
Magie, Mg128 mg400 mg32%266.7%313 g
Natri, Na217 mg1300 mg16.7%139.2%599 g
Phốt pho, P22 mg800 mg2.8%23.3%3636 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe19 mg18 mg105.6%880%95 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin0.8 g~
 

Giá trị năng lượng là 12 kcal.

Agar (* tính bằng t. H. NPV-75,6) giàu vitamin và khoáng chất như: canxi - 192%, magie - 32%, sắt - 105,6%
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
tags: hàm lượng calo 12 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, tại sao Agar lại hữu ích (* bao gồm NPV-75,6), calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Agar (* bao gồm NPV-75,6)

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận