Hàm lượng calo Rau bina, rau thơm, cắt nhỏ, đông lạnh, luộc, với muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo34 kCal1684 kCal2%5.9%4953 g
Protein4.01 g76 g5.3%15.6%1895 g
Chất béo0.87 g56 g1.6%4.7%6437 g
Carbohydrates1.1 g219 g0.5%1.5%19909 g
Chất xơ bổ sung3.7 g20 g18.5%54.4%541 g
Nước88.94 g2273 g3.9%11.5%2556 g
Tro1.39 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI603 μg900 μg67%197.1%149 g
beta Caroten7.237 mg5 mg144.7%425.6%69 g
Lutein + Zeaxanthin15690 μg~
Vitamin B1, thiamin0.078 mg1.5 mg5.2%15.3%1923 g
Vitamin B2, riboflavin0.176 mg1.8 mg9.8%28.8%1023 g
Vitamin B4, cholin24.8 mg500 mg5%14.7%2016 g
Vitamin B5 pantothenic0.075 mg5 mg1.5%4.4%6667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.136 mg2 mg6.8%20%1471 g
Vitamin B9, folate121 μg400 μg30.3%89.1%331 g
Vitamin C, ascobic2.2 mg90 mg2.4%7.1%4091 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE3.54 mg15 mg23.6%69.4%424 g
beta tocopherol0.01 mg~
Phạm vi Tocopherol0.17 mg~
Vitamin K, phylloquinon540.7 μg120 μg450.6%1325.3%22 g
Vitamin PP, KHÔNG0.439 mg20 mg2.2%6.5%4556 g
Betaine112 mg~
macronutrients
Kali, K302 mg2500 mg12.1%35.6%828 g
Canxi, Ca153 mg1000 mg15.3%45%654 g
Magie, Mg82 mg400 mg20.5%60.3%488 g
Natri, Na322 mg1300 mg24.8%72.9%404 g
Lưu huỳnh, S40.1 mg1000 mg4%11.8%2494 g
Phốt pho, P50 mg800 mg6.3%18.5%1600 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.96 mg18 mg10.9%32.1%918 g
Mangan, Mn0.717 mg2 mg35.9%105.6%279 g
Đồng, Cu161 μg1000 μg16.1%47.4%621 g
Selen, Se5.5 μg55 μg10%29.4%1000 g
Kẽm, Zn0.49 mg12 mg4.1%12.1%2449 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.51 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.2 g~
sucrose0.21 g~
fructose0.09 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.489 g~
valine0.181 g~
Histidin *0.049 g~
Isoleucine0.128 g~
leucine0.205 g~
lysine0.256 g~
methionine0.053 g~
threonine0.22 g~
tryptophan0.101 g~
phenylalanin0.211 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.222 g~
Axit aspartic0.436 g~
glyxin0.225 g~
Axit glutamic0.516 g~
Proline0.201 g~
huyết thanh0.173 g~
tyrosine0.219 g~
cysteine0.029 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.036 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.036 g~
Axit béo không bão hòa đa0.086 gtừ 11.2 để 20.60.8%2.4%
18:3 Linolenic0.086 g~
Axit béo omega-30.086 gtừ 0.9 để 3.79.6%28.2%
 

Giá trị năng lượng là 34 kcal.

  • 0,5 cốc = 95 g (32.3 kCal)
  • gói (10 oz) sản lượng = 220 g (74.8 kCal)
Rau bina, rau xanh, cắt nhỏ, đông lạnh, luộc, với muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 67%, beta-caroten - 144,7%, vitamin B9 - 30,3%, vitamin E - 23,6%, vitamin K - 450,6%, kali - 12,1 , 15,3, 20,5%, canxi - 35,9%, magiê - 16,1%, mangan - XNUMX%, đồng - XNUMX%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 34 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích cho Rau bina, các loại thảo mộc, cắt nhỏ, đông lạnh, luộc, với muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Rau bina, rau xanh, cắt nhỏ, đông lạnh, luộc, với muối

Bình luận