Hàm lượng calo Rau bina, luộc, với muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo23 kCal1684 kCal1.4%6.1%7322 g
Protein2.97 g76 g3.9%17%2559 g
Chất béo0.26 g56 g0.5%2.2%21538 g
Carbohydrates1.35 g219 g0.6%2.6%16222 g
Chất xơ bổ sung2.4 g20 g12%52.2%833 g
Nước91.21 g2273 g4%17.4%2492 g
Tro1.81 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI524 μg900 μg58.2%253%172 g
beta Caroten6.288 mg5 mg125.8%547%80 g
Lutein + Zeaxanthin11308 μg~
Vitamin B1, thiamin0.095 mg1.5 mg6.3%27.4%1579 g
Vitamin B2, riboflavin0.236 mg1.8 mg13.1%57%763 g
Vitamin B4, cholin19.7 mg500 mg3.9%17%2538 g
Vitamin B5 pantothenic0.145 mg5 mg2.9%12.6%3448 g
Vitamin B6, pyridoxine0.242 mg2 mg12.1%52.6%826 g
Vitamin B9, folate146 μg400 μg36.5%158.7%274 g
Vitamin C, ascobic9.8 mg90 mg10.9%47.4%918 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.08 mg15 mg13.9%60.4%721 g
Vitamin K, phylloquinon493.6 μg120 μg411.3%1788.3%24 g
Vitamin PP, KHÔNG0.49 mg20 mg2.5%10.9%4082 g
Betaine89 mg~
macronutrients
Kali, K466 mg2500 mg18.6%80.9%536 g
Canxi, Ca136 mg1000 mg13.6%59.1%735 g
Magie, Mg87 mg400 mg21.8%94.8%460 g
Natri, Na306 mg1300 mg23.5%102.2%425 g
Lưu huỳnh, S29.7 mg1000 mg3%13%3367 g
Phốt pho, P56 mg800 mg7%30.4%1429 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe3.57 mg18 mg19.8%86.1%504 g
Mangan, Mn0.935 mg2 mg46.8%203.5%214 g
Đồng, Cu174 μg1000 μg17.4%75.7%575 g
Selen, Se1.5 μg55 μg2.7%11.7%3667 g
Flo, F37.8 μg4000 μg0.9%3.9%10582 g
Kẽm, Zn0.76 mg12 mg6.3%27.4%1579 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.43 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.168 g~
valine0.168 g~
Histidin *0.066 g~
Isoleucine0.152 g~
leucine0.231 g~
lysine0.182 g~
methionine0.055 g~
threonine0.127 g~
tryptophan0.04 g~
phenylalanin0.134 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.147 g~
Axit aspartic0.25 g~
glyxin0.14 g~
Axit glutamic0.357 g~
Proline0.116 g~
huyết thanh0.107 g~
tyrosine0.113 g~
cysteine0.035 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.043 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.006 g~
16: 0 Palmit0.033 g~
18:0 Sterin0.003 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.006 gtối thiểu 16.8 г
16: 1 Palmitoleic0.003 g~
18:1 Olein (omega-9)0.003 g~
Axit béo không bão hòa đa0.109 gtừ 11.2 để 20.61%4.3%
18: 2 Linoleic0.017 g~
18:3 Linolenic0.092 g~
Axit béo omega-30.092 gtừ 0.9 để 3.710.2%44.3%
Axit béo omega-60.017 gtừ 4.7 để 16.80.4%1.7%
 

Giá trị năng lượng là 23 kcal.

  • cốc = 180 g (41.4 kCal)
Cải bó xôi luộc với muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 58,2%, beta-caroten - 125,8%, vitamin B2 - 13,1%, vitamin B6 - 12,1%, vitamin B9 - 36,5%, vitamin E - 13,9%, vitamin K - 411,3%, kali - 18,6%, canxi - 13,6%, magiê - 21,8%, sắt - 19,8%, mangan - 46,8%, đồng - 17,4%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 23 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của cải bó xôi như thế nào, luộc, muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Cải bó xôi luộc, muối

Bình luận