Phô mai Litva, mdzh 30% khô trong ve

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo250 kCal1684 kCal14.8%5.9%674 g
Protein27.9 g76 g36.7%14.7%272 g
Chất béo14.7 g56 g26.3%10.5%381 g
A-xít hữu cơ2 g~
Nước51 g2273 g2.2%0.9%4457 g
Tro4.4 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI187 μg900 μg20.8%8.3%481 g
Retinol0.17 mg~
beta Caroten0.1 mg5 mg2%0.8%5000 g
Vitamin B1, thiamin0.04 mg1.5 mg2.7%1.1%3750 g
Vitamin B2, riboflavin0.35 mg1.8 mg19.4%7.8%514 g
Vitamin B4, cholin15.4 mg500 mg3.1%1.2%3247 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%2.4%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.11 mg2 mg5.5%2.2%1818 g
Vitamin B9, folate11 μg400 μg2.8%1.1%3636 g
Vitamin B12, Cobalamin1.14 μg3 μg38%15.2%263 g
Vitamin C, ascobic0.7 mg90 mg0.8%0.3%12857 g
Vitamin D, canxiferol0.47 μg10 μg4.7%1.9%2128 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.3 mg15 mg2%0.8%5000 g
Vitamin H, Biotin2.3 μg50 μg4.6%1.8%2174 g
Vitamin K, phylloquinon1.6 μg120 μg1.3%0.5%7500 g
Vitamin PP, KHÔNG7.8 mg20 mg39%15.6%256 g
niacin0.4 mg~
macronutrients
Kali, K90 mg2500 mg3.6%1.4%2778 g
Canxi, Ca1000 mg1000 mg100%40%100 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%5%800 g
Natri, Na930 mg1300 mg71.5%28.6%140 g
Lưu huỳnh, S279 mg1000 mg27.9%11.2%358 g
Phốt pho, P780 mg800 mg97.5%39%103 g
Clo, Cl1434 mg2300 mg62.3%24.9%160 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.8 mg18 mg4.4%1.8%2250 g
Mangan, Mn0.1 mg2 mg5%2%2000 g
Đồng, Cu60 μg1000 μg6%2.4%1667 g
Selen, Se14.4 μg55 μg26.2%10.5%382 g
Kẽm, Zn3.5 mg12 mg29.2%11.7%343 g
Sterol
Cholesterol44 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa7.7 gtối đa 18.7 г
6-0 nylon0.1 g~
8: 0 Caprylic0.2 g~
10: 0 Ma Kết0.4 g~
12:0 Lauric0.5 g~
14:0 Thần bí1.2 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.2 g~
16: 0 Palmit3.5 g~
17-0 bơ thực vật0.1 g~
18:0 Sterin1.6 g~
Axit béo không bão hòa đơn4.4 gtối thiểu 16.8 г26.2%10.5%
14: 1 Huyền bí0.2 g~
16: 1 Palmitoleic0.3 g~
18:1 Olein (omega-9)3.9 g~
Axit béo không bão hòa đa0.4 gtừ 11.2 để 20.63.6%1.4%
18: 2 Linoleic0.4 g~
Axit béo omega-60.4 gtừ 4.7 để 16.88.5%3.4%
 

Giá trị năng lượng là 250 kcal.

Phô mai Litva, mdzh 30% khô trong ve giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 20,8%, vitamin B2 - 19,4%, vitamin B12 - 38%, vitamin PP - 39%, canxi - 100%, magie - 12,5%, phốt pho - 97,5%, clo - 62,3%, selen - 26,2%, kẽm - 29,2%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 250 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì cho phô mai Litva, mdzh. 30% khô trong ve, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Phô mai Litva, mdzh. khô 30% trong năm

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận