Đậu nành xanh luộc không muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 141Kcal 16848.4%6%1194 g
Protein12.35 g76 g16.3%11.6%615 g
Chất béo6.4 g56 g11.4%8.1%875 g
Carbohydrates6.85 g219 g3.1%2.2%3197 g
Chất xơ4.2 g20 g21%14.9%476 g
Nước68.6 g2273 g3%2.1%3313 g
Tro1.6 g~
Vitamin
Vitamin A, RAE8 µg900 mcg0.9%0.6%11250 g
Vitamin B1, thiamin0.26 mg1.5 mg17.3%12.3%577 g
Vitamin B2, riboflavin0.155 mg1.8 mg8.6%6.1%1161 g
Vitamin B5, Pantothenic0.128 mg5 mg2.6%1.8%3906 g
Vitamin B6, pyridoxine0.06 mg2 mg3%2.1%3333 g
Vitamin B9, folate111 µg400 mcg27.8%19.7%360 g
Vitamin C, ascobic17 mg90 mg18.9%13.4%529 g
Vitamin PP, không1.25 mg20 mg6.3%4.5%1600 g
macronutrients
Kali, K539 mg2500 mg21.6%15.3%464 g
Canxi, Ca145 mg1000 mg14.5%10.3%690 g
Magie, Mg60 mg400 mg15%10.6%667 g
Natri, Na14 mg1300 mg1.1%0.8%9286 g
Lưu huỳnh, S123.5 mg1000 mg12.4%8.8%810 g
Phốt pho, P158 mg800 mg19.8%14%506 g
Khoáng sản
Sắt, Fe2.5 mg18 mg13.9%9.9%720 g
Mangan, Mn0.502 mg2 mg25.1%17.8%398 g
Đồng, Cu117 µg1000 mcg11.7%8.3%855 g
Selen, Se1.4 µg55 mcg2.5%1.8%3929 g
Kẽm, Zn0.91 mg12 mg7.6%5.4%1319 g
Axit amin thiết yếu
Arginine *0.994 g~
Valine0.549 g~
Histidine *0.332 g~
Isoleucine0.543 g~
Leucin0.883 g~
Lysine0.739 g~
Methionine0.15 g~
Threonine0.492 g~
Tryptophan0.15 g~
Phenylalanine0.559 g~
Axit amin
alanin0.555 g~
Axit aspartic1.439 g~
Glycine0.514 g~
Axit glutamic2.32 g~
Proline0.579 g~
serine0.688 g~
Tyrosine0.443 g~
cysteine0.113 g~
Sterol (sterol)
Phytosterol50 mg~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie0.74 gtối đa 18.7 g
14: 0 Myristic0.005 g~
16: 0 Palmitic0.537 g~
18: 0 Stearic0.198 g~
Axit béo không bão hòa đơn1.209 gtối thiểu 16.8 g7.2%5.1%
16: 1 Palmitoleic0.01 g~
18: 1 Oleic (omega-9)1.188 g~
20: 1 Gadolinia (omega-9)0.01 g~
Axit béo không bão hòa đa3.011 gtừ 11.2-20.6 g26.9%19.1%
18: 2 Linoleic2.657 g~
18: 3 Linolenic0.354 g~
Axit béo omega-30.354 gtừ 0.9 đến 3.7 g39.3%27.9%
Axit béo omega-62.657 gtừ 4.7 đến 16.8 g56.5%40.1%

Giá trị năng lượng là 141 calo.

  • cốc = 180 gr (253.8 kcal)
Đậu nành, xanh, luộc chín, không muối rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 - 17,3%, vitamin B9 - 27,8%, vitamin C - 18,9%, kali - 21,6%, canxi - 14,5%, magiê - 15%. , phốt pho - 19,8%, sắt - 13,9%, mangan - 25,1%, đồng - 11,7%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu lợi, chảy máu mũi do tăng tính thấm và dễ vỡ của mao mạch máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 141 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hơn đậu nành hữu ích, đậu nành xanh, luộc, không muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của đậu nành, xanh, luộc, không muối

    Bình luận