Bột mì loại cao cấp nhất, phổ thông, không được tăng cường

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo364 kCal1684 kCal21.6%5.9%463 g
Protein10.33 g76 g13.6%3.7%736 g
Chất béo0.98 g56 g1.8%0.5%5714 g
Carbohydrates73.61 g219 g33.6%9.2%298 g
Chất xơ bổ sung2.7 g20 g13.5%3.7%741 g
Nước11.92 g2273 g0.5%0.1%19069 g
Tro0.47 g~
Vitamin
Lutein + Zeaxanthin18 μg~
Vitamin B1, thiamin0.12 mg1.5 mg8%2.2%1250 g
Vitamin B2, riboflavin0.04 mg1.8 mg2.2%0.6%4500 g
Vitamin B4, cholin10.4 mg500 mg2.1%0.6%4808 g
Vitamin B5 pantothenic0.438 mg5 mg8.8%2.4%1142 g
Vitamin B6, pyridoxine0.044 mg2 mg2.2%0.6%4545 g
Vitamin B9, folate26 μg400 μg6.5%1.8%1538 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.06 mg15 mg0.4%0.1%25000 g
Vitamin K, phylloquinon0.3 μg120 μg0.3%0.1%40000 g
Vitamin PP, KHÔNG1.25 mg20 mg6.3%1.7%1600 g
macronutrients
Kali, K107 mg2500 mg4.3%1.2%2336 g
Canxi, Ca15 mg1000 mg1.5%0.4%6667 g
Magie, Mg22 mg400 mg5.5%1.5%1818 g
Natri, Na2 mg1300 mg0.2%0.1%65000 g
Lưu huỳnh, S103.3 mg1000 mg10.3%2.8%968 g
Phốt pho, P108 mg800 mg13.5%3.7%741 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.17 mg18 mg6.5%1.8%1538 g
Mangan, Mn0.682 mg2 mg34.1%9.4%293 g
Đồng, Cu144 μg1000 μg14.4%4%694 g
Selen, Se33.9 μg55 μg61.6%16.9%162 g
Kẽm, Zn0.7 mg12 mg5.8%1.6%1714 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.27 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.417 g~
valine0.415 g~
Histidin *0.23 g~
Isoleucine0.357 g~
leucine0.71 g~
lysine0.228 g~
methionine0.183 g~
threonine0.281 g~
tryptophan0.127 g~
phenylalanin0.52 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.332 g~
Axit aspartic0.435 g~
glyxin0.371 g~
Axit glutamic3.479 g~
Proline1.198 g~
huyết thanh0.516 g~
tyrosine0.312 g~
cysteine0.219 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.155 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.148 g~
18:0 Sterin0.007 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.087 gtối thiểu 16.8 г0.5%0.1%
18:1 Olein (omega-9)0.087 g~
Axit béo không bão hòa đa0.413 gtừ 11.2 để 20.63.7%1%
18: 2 Linoleic0.391 g~
18:3 Linolenic0.022 g~
Axit béo omega-30.022 gtừ 0.9 để 3.72.4%0.7%
Axit béo omega-60.391 gtừ 4.7 để 16.88.3%2.3%
 

Giá trị năng lượng là 364 kcal.

  • cốc = 125 g (455 kCal)
Bột mì loại cao cấp nhất, phổ thông, không được tăng cường giàu vitamin và khoáng chất như: phốt pho - 13,5%, mangan - 34,1%, đồng - 14,4%, selen - 61,6%
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 364 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì? Bột mì loại cao cấp nhất, phổ thông, không tăng cường, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bột mì loại cao cấp nhất, phổ thông, không tăng cường

Bình luận