Kem tươi 28% béo, vani

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo346 kCal1684 kCal20.5%5.9%487 g
Protein2.8 g76 g3.7%1.1%2714 g
Chất béo28 g56 g50%14.5%200 g
Carbohydrates21.6 g219 g9.9%2.9%1014 g
A-xít hữu cơ0.18 g~
Nước47 g2273 g2.1%0.6%4836 g
Tro0.4 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI160 μg900 μg17.8%5.1%563 g
Retinol0.15 mg~
beta Caroten0.07 mg5 mg1.4%0.4%7143 g
Vitamin B1, thiamin0.02 mg1.5 mg1.3%0.4%7500 g
Vitamin B2, riboflavin0.11 mg1.8 mg6.1%1.8%1636 g
Vitamin B4, cholin39.3 mg500 mg7.9%2.3%1272 g
Vitamin B5 pantothenic0.34 mg5 mg6.8%2%1471 g
Vitamin B6, pyridoxine0.08 mg2 mg4%1.2%2500 g
Vitamin B9, folate2.2 μg400 μg0.6%0.2%18182 g
Vitamin B12, Cobalamin0.4 μg3 μg13.3%3.8%750 g
Vitamin C, ascobic0.3 mg90 mg0.3%0.1%30000 g
Vitamin D, canxiferol0.15 μg10 μg1.5%0.4%6667 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.6 mg15 mg4%1.2%2500 g
Vitamin H, Biotin3.38 μg50 μg6.8%2%1479 g
Vitamin K, phylloquinon1.9 μg120 μg1.6%0.5%6316 g
Vitamin PP, KHÔNG0.07 mg20 mg0.4%0.1%28571 g
niacin0.1 mg~
macronutrients
Kali, K88 mg2500 mg3.5%1%2841 g
Canxi, Ca78 mg1000 mg7.8%2.3%1282 g
Magie, Mg7 mg400 mg1.8%0.5%5714 g
Natri, Na32 mg1300 mg2.5%0.7%4063 g
Lưu huỳnh, S28 mg1000 mg2.8%0.8%3571 g
Phốt pho, P60 mg800 mg7.5%2.2%1333 g
Clo, Cl45 mg2300 mg2%0.6%5111 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al50 μg~
Sắt, Fe0.2 mg18 mg1.1%0.3%9000 g
Iốt, tôi9 μg150 μg6%1.7%1667 g
Coban, Co2 μg10 μg20%5.8%500 g
Mangan, Mn0.003 mg2 mg0.2%0.1%66667 g
Đồng, Cu78 μg1000 μg7.8%2.3%1282 g
Molypden, Mo.5 μg70 μg7.1%2.1%1400 g
Chì, Sn13 μg~
Selen, Se0.3 μg55 μg0.5%0.1%18333 g
Stronti, Sr.17 μg~
Flo, F17 μg4000 μg0.4%0.1%23529 g
Crôm, Cr2 μg50 μg4%1.2%2500 g
Kẽm, Zn0.38 mg12 mg3.2%0.9%3158 g
Carbohydrate tiêu hóa
lactose3.6 g~
sucrose18 g~
Sterol
Cholesterol116.6 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa16.1 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đơn8.2 gtối thiểu 16.8 г48.8%14.1%
Axit béo không bão hòa đa1.28 gtừ 11.2 để 20.611.4%3.3%
Axit béo omega-30.243 gtừ 0.9 để 3.727%7.8%
Axit béo omega-61.026 gtừ 4.7 để 16.821.8%6.3%
 

Giá trị năng lượng là 346 kcal.

Kem tươi 28% béo, vani giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 17,8%, vitamin B12 - 13,3%, coban - 20%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
NHẬN XÉT VỚI SẢN PHẨM Kem tươi 28% béo, vani
tags: hàm lượng calo 346 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng Kem đánh kem 28% béo, vani, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Kem đánh kem 28% béo, vani

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận