Bánh mì Calorie, màu trắng, sản xuất công nghiệp, ít natri, không muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo267 kCal1684 kCal15.9%6%631 g
Protein8.2 g76 g10.8%4%927 g
Chất béo3.6 g56 g6.4%2.4%1556 g
Carbohydrates47.3 g219 g21.6%8.1%463 g
Chất xơ bổ sung2.3 g20 g11.5%4.3%870 g
Nước36.7 g2273 g1.6%0.6%6193 g
Tro1.9 g~
Vitamin
Lutein + Zeaxanthin44 μg~
Vitamin B1, thiamin0.472 mg1.5 mg31.5%11.8%318 g
Vitamin B2, riboflavin0.341 mg1.8 mg18.9%7.1%528 g
Vitamin B4, cholin14.6 mg500 mg2.9%1.1%3425 g
Vitamin B5 pantothenic0.39 mg5 mg7.8%2.9%1282 g
Vitamin B6, pyridoxine0.064 mg2 mg3.2%1.2%3125 g
Vitamin B9, folate171 μg400 μg42.8%16%234 g
Vitamin B12, Cobalamin0.03 μg3 μg1%0.4%10000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.22 mg15 mg1.5%0.6%6818 g
Vitamin K, phylloquinon3.1 μg120 μg2.6%1%3871 g
Vitamin PP, KHÔNG3.969 mg20 mg19.8%7.4%504 g
macronutrients
Kali, K119 mg2500 mg4.8%1.8%2101 g
Canxi, Ca108 mg1000 mg10.8%4%926 g
Magie, Mg24 mg400 mg6%2.2%1667 g
Natri, Na298 mg1300 mg22.9%8.6%436 g
Lưu huỳnh, S82 mg1000 mg8.2%3.1%1220 g
Phốt pho, P94 mg800 mg11.8%4.4%851 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe3.03 mg18 mg16.8%6.3%594 g
Mangan, Mn0.383 mg2 mg19.2%7.2%522 g
Đồng, Cu126 μg1000 μg12.6%4.7%794 g
Selen, Se22.6 μg55 μg41.1%15.4%243 g
Kẽm, Zn0.62 mg12 mg5.2%1.9%1935 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)4.31 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.315 g~
valine0.361 g~
Histidin *0.178 g~
Isoleucine0.322 g~
leucine0.58 g~
lysine0.223 g~
methionine0.144 g~
threonine0.243 g~
tryptophan0.096 g~
phenylalanin0.404 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.281 g~
Axit aspartic0.409 g~
glyxin0.294 g~
Axit glutamic2.657 g~
Proline0.882 g~
huyết thanh0.4 g~
tyrosine0.237 g~
cysteine0.174 g~
Sterol
Cholesterol1 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.811 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.001 g~
14:0 Thần bí0.014 g~
16: 0 Palmit0.469 g~
18:0 Sterin0.326 g~
Axit béo không bão hòa đơn1.612 gtối thiểu 16.8 г9.6%3.6%
16: 1 Palmitoleic0.013 g~
18:1 Olein (omega-9)1.599 g~
Axit béo không bão hòa đa0.744 gtừ 11.2 để 20.66.6%2.5%
18: 2 Linoleic0.709 g~
18:3 Linolenic0.035 g~
Axit béo omega-30.035 gtừ 0.9 để 3.73.9%1.5%
Axit béo omega-60.709 gtừ 4.7 để 16.815.1%5.7%
 

Giá trị năng lượng là 267 kcal.

  • oz = 28.35 g (75.7 kCal)
  • lát = 25 g (66.8 kCal)
  • lát, mỏng = 20 g (53.4 kCal)
  • cốc, hình khối = 35 g (93.5 kCal)
  • lát, lớn = 30 g (80.1 kCal)
  • cốc, mẩu vụn = 45 g (120.2 kcal)
Bánh mì trắng, thương mại, ít natri, không muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 31,5%, vitamin B2 - 18,9%, vitamin B9 - 42,8%, vitamin PP - 19,8%, phốt pho - 11,8%, sắt - 16,8 , 19,2%, mangan - 12,6%, đồng - 41,1%, selen - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 267 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Bánh mì, trắng, sản xuất công nghiệp, natri thấp, không muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bánh mì, trắng, sản xuất công nghiệp, natri thấp, không muối

Bình luận