Calorie Breadcrumbs với gia vị. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo383 kCal1684 kCal22.7%5.9%440 g
Protein14.13 g76 g18.6%4.9%538 g
Chất béo5.48 g56 g9.8%2.6%1022 g
Carbohydrates63.59 g219 g29%7.6%344 g
Chất xơ bổ sung4.9 g20 g24.5%6.4%408 g
Nước6.35 g2273 g0.3%0.1%35795 g
Tro5.55 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI10 μg900 μg1.1%0.3%9000 g
beta Caroten0.116 mg5 mg2.3%0.6%4310 g
Vitamin B1, thiamin0.961 mg1.5 mg64.1%16.7%156 g
Vitamin B2, riboflavin0.415 mg1.8 mg23.1%6%434 g
Vitamin B4, cholin14.6 mg500 mg2.9%0.8%3425 g
Vitamin B5 pantothenic0.623 mg5 mg12.5%3.3%803 g
Vitamin B6, pyridoxine0.171 mg2 mg8.6%2.2%1170 g
Vitamin B9, folate183 μg400 μg45.8%12%219 g
Vitamin B12, Cobalamin0.35 μg3 μg11.7%3.1%857 g
Vitamin C, ascobic2.7 mg90 mg3%0.8%3333 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.26 mg15 mg1.7%0.4%5769 g
beta tocopherol0.05 mg~
Phạm vi Tocopherol0.85 mg~
tocopherol0.25 mg~
Vitamin K, phylloquinon46 μg120 μg38.3%10%261 g
Vitamin PP, KHÔNG6.161 mg20 mg30.8%8%325 g
macronutrients
Kali, K231 mg2500 mg9.2%2.4%1082 g
Canxi, Ca182 mg1000 mg18.2%4.8%549 g
Magie, Mg46 mg400 mg11.5%3%870 g
Natri, Na2100 mg1300 mg161.5%42.2%62 g
Lưu huỳnh, S141.3 mg1000 mg14.1%3.7%708 g
Phốt pho, P177 mg800 mg22.1%5.8%452 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe4.92 mg18 mg27.3%7.1%366 g
Mangan, Mn0.984 mg2 mg49.2%12.8%203 g
Đồng, Cu244 μg1000 μg24.4%6.4%410 g
Selen, Se24.7 μg55 μg44.9%11.7%223 g
Kẽm, Zn1.43 mg12 mg11.9%3.1%839 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin54.92 g~
Mono- và disaccharides (đường)5.74 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)1.72 g~
Maltose2.04 g~
fructose1.98 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.603 g~
valine0.723 g~
Histidin *0.318 g~
Isoleucine0.586 g~
leucine1.007 g~
lysine0.446 g~
methionine0.233 g~
threonine0.424 g~
tryptophan0.171 g~
phenylalanin0.703 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.497 g~
Axit aspartic0.767 g~
glyxin0.539 g~
Axit glutamic4.29 g~
Proline1.497 g~
huyết thanh0.72 g~
tyrosine0.36 g~
cysteine0.235 g~
Sterol
Cholesterol1 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.391 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.782 g~
18:0 Sterin0.609 g~
Axit béo không bão hòa đơn1.168 gtối thiểu 16.8 г7%1.8%
18:1 Olein (omega-9)1.168 g~
Axit béo không bão hòa đa2.3 gtừ 11.2 để 20.620.5%5.4%
18: 2 Linoleic2.084 g~
18:3 Linolenic0.216 g~
Axit béo omega-30.216 gtừ 0.9 để 3.724%6.3%
Axit béo omega-62.084 gtừ 4.7 để 16.844.3%11.6%
 

Giá trị năng lượng là 383 kcal.

  • cốc = 120 g (459.6 kCal)
  • oz = 28.35 g (108.6 kCal)
Bánh mì vụn giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 64,1%, vitamin B2 - 23,1%, vitamin B5 - 12,5%, vitamin B9 - 45,8%, vitamin B12 - 11,7%, vitamin K - 38,3%, vitamin PP - 30,8%, canxi - 18,2%, magiê - 11,5%, phốt pho - 22,1%, sắt - 27,3%, mangan - 49,2%, đồng - 24,4%, selen - 44,9%, kẽm - 11,9%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 383 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì hữu ích Breadcrumbs với gia vị, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Breadcrumbs với gia vị

Bình luận