Hàm lượng calo Hạt bánh mì, thô. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo191 kCal1684 kCal11.3%5.9%882 g
Protein7.4 g76 g9.7%5.1%1027 g
Chất béo5.59 g56 g10%5.2%1002 g
Carbohydrates24.04 g219 g11%5.8%911 g
Chất xơ bổ sung5.2 g20 g26%13.6%385 g
Nước56.27 g2273 g2.5%1.3%4039 g
Tro1.5 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI13 μg900 μg1.4%0.7%6923 g
Vitamin B1, thiamin0.482 mg1.5 mg32.1%16.8%311 g
Vitamin B2, riboflavin0.301 mg1.8 mg16.7%8.7%598 g
Vitamin B5 pantothenic0.877 mg5 mg17.5%9.2%570 g
Vitamin B6, pyridoxine0.32 mg2 mg16%8.4%625 g
Vitamin B9, folate53 μg400 μg13.3%7%755 g
Vitamin C, ascobic6.6 mg90 mg7.3%3.8%1364 g
Vitamin PP, KHÔNG0.438 mg20 mg2.2%1.2%4566 g
macronutrients
Kali, K941 mg2500 mg37.6%19.7%266 g
Canxi, Ca36 mg1000 mg3.6%1.9%2778 g
Magie, Mg54 mg400 mg13.5%7.1%741 g
Natri, Na25 mg1300 mg1.9%1%5200 g
Lưu huỳnh, S74 mg1000 mg7.4%3.9%1351 g
Phốt pho, P175 mg800 mg21.9%11.5%457 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe3.67 mg18 mg20.4%10.7%490 g
Mangan, Mn0.142 mg2 mg7.1%3.7%1408 g
Đồng, Cu1148 μg1000 μg114.8%60.1%87 g
Kẽm, Zn0.9 mg12 mg7.5%3.9%1333 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.494 g~
valine0.535 g~
Histidin *0.207 g~
Isoleucine0.443 g~
leucine0.563 g~
lysine0.57 g~
methionine0.096 g~
threonine0.385 g~
tryptophan0.123 g~
phenylalanin0.797 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.336 g~
Axit aspartic0.817 g~
glyxin0.465 g~
Axit glutamic1.036 g~
Proline0.369 g~
huyết thanh0.496 g~
tyrosine0.544 g~
cysteine0.116 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.509 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.999 g~
18:0 Sterin0.51 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.712 gtối thiểu 16.8 г4.2%2.2%
16: 1 Palmitoleic0.03 g~
18:1 Olein (omega-9)0.682 g~
Axit béo không bão hòa đa2.977 gtừ 11.2 để 20.626.6%13.9%
18: 2 Linoleic2.29 g~
18:3 Linolenic0.687 g~
Axit béo omega-30.687 gtừ 0.9 để 3.776.3%39.9%
Axit béo omega-62.29 gtừ 4.7 để 16.848.7%25.5%
 

Giá trị năng lượng là 191 kcal.

  • oz = 28.35 g (54.1 kCal)
Hạt bưởi, nguyên giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 32,1%, vitamin B2 - 16,7%, vitamin B5 - 17,5%, vitamin B6 - 16%, vitamin B9 - 13,3%, kali - 37,6, 13,5, 21,9%, magiê - 20,4%, phốt pho - 114,8%, sắt - XNUMX%, đồng - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 191 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, hạt Breadfruit có ích gì, thô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Hạt bưởi, thô

Bình luận