Hạt Chia Calorie, sấy khô. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo486 kCal1684 kCal28.9%5.9%347 g
Protein16.54 g76 g21.8%4.5%459 g
Chất béo30.74 g56 g54.9%11.3%182 g
Carbohydrates7.72 g219 g3.5%0.7%2837 g
Chất xơ bổ sung34.4 g20 g172%35.4%58 g
Nước5.8 g2273 g0.3%0.1%39190 g
Tro4.8 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.62 mg1.5 mg41.3%8.5%242 g
Vitamin B2, riboflavin0.17 mg1.8 mg9.4%1.9%1059 g
Vitamin C, ascobic1.6 mg90 mg1.8%0.4%5625 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.5 mg15 mg3.3%0.7%3000 g
Vitamin PP, KHÔNG8.83 mg20 mg44.2%9.1%227 g
macronutrients
Kali, K407 mg2500 mg16.3%3.4%614 g
Canxi, Ca631 mg1000 mg63.1%13%158 g
Magie, Mg335 mg400 mg83.8%17.2%119 g
Natri, Na16 mg1300 mg1.2%0.2%8125 g
Lưu huỳnh, S165.4 mg1000 mg16.5%3.4%605 g
Phốt pho, P860 mg800 mg107.5%22.1%93 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe7.72 mg18 mg42.9%8.8%233 g
Mangan, Mn2.723 mg2 mg136.2%28%73 g
Đồng, Cu924 μg1000 μg92.4%19%108 g
Selen, Se55.2 μg55 μg100.4%20.7%100 g
Kẽm, Zn4.58 mg12 mg38.2%7.9%262 g
Axit amin thiết yếu
arginin *2.143 g~
valine0.95 g~
Histidin *0.531 g~
Isoleucine0.801 g~
leucine1.371 g~
lysine0.97 g~
methionine0.588 g~
threonine0.709 g~
tryptophan0.436 g~
phenylalanin1.016 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.044 g~
Axit aspartic1.689 g~
glyxin0.943 g~
Axit glutamic3.5 g~
Proline0.776 g~
huyết thanh1.049 g~
tyrosine0.563 g~
cysteine0.407 g~
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.14 gtối đa 1.9 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa3.33 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.03 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.03 g~
16: 0 Palmit2.17 g~
17-0 bơ thực vật0.063 g~
18:0 Sterin0.912 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.093 g~
22: 00.032 g~
Axit béo không bão hòa đơn2.309 gtối thiểu 16.8 г13.7%2.8%
14: 1 Huyền bí0.03 g~
16: 1 Palmitoleic0.029 g~
18:1 Olein (omega-9)2.203 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.046 g~
Axit béo không bão hòa đa23.665 gtừ 11.2 để 20.6114.9%23.6%
18: 2 Linoleic5.835 g~
18:2 Omega-6, cis, cis5.835 g~
18:3 Linolenic17.83 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic17.83 g~
Axit béo omega-317.83 gtừ 0.9 để 3.7481.9%99.2%
Axit béo omega-65.835 gtừ 4.7 để 16.8100%20.6%
 

Giá trị năng lượng là 486 kcal.

  • oz = 28.35 g (137.8 kCal)
Hạt Chia khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 41,3%, vitamin PP - 44,2%, kali - 16,3%, canxi - 63,1%, magie - 83,8%, phốt pho - 107,5%, sắt - 42,9, 136,2%, mangan - 92,4%, đồng - 100,4%, selen - 38,2%, kẽm - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 486 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, hạt Chia có ích gì, sấy khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Hạt Chia sấy khô

Bình luận