Hàm lượng calo Pike thông thường, được nấu chín bằng nhiệt. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo113 kCal1684 kCal6.7%5.9%1490 g
Protein24.69 g76 g32.5%28.8%308 g
Chất béo0.88 g56 g1.6%1.4%6364 g
Nước72.97 g2273 g3.2%2.8%3115 g
Tro1.54 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI24 μg900 μg2.7%2.4%3750 g
Retinol0.024 mg~
Vitamin B1, thiamin0.067 mg1.5 mg4.5%4%2239 g
Vitamin B2, riboflavin0.077 mg1.8 mg4.3%3.8%2338 g
Vitamin B5 pantothenic0.87 mg5 mg17.4%15.4%575 g
Vitamin B6, pyridoxine0.135 mg2 mg6.8%6%1481 g
Vitamin B9, folate17 μg400 μg4.3%3.8%2353 g
Vitamin B12, Cobalamin2.3 μg3 μg76.7%67.9%130 g
Vitamin C, ascobic3.8 mg90 mg4.2%3.7%2368 g
Vitamin PP, KHÔNG2.8 mg20 mg14%12.4%714 g
macronutrients
Kali, K331 mg2500 mg13.2%11.7%755 g
Canxi, Ca73 mg1000 mg7.3%6.5%1370 g
Magie, Mg40 mg400 mg10%8.8%1000 g
Natri, Na49 mg1300 mg3.8%3.4%2653 g
Lưu huỳnh, S246.9 mg1000 mg24.7%21.9%405 g
Phốt pho, P282 mg800 mg35.3%31.2%284 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.71 mg18 mg3.9%3.5%2535 g
Mangan, Mn0.31 mg2 mg15.5%13.7%645 g
Đồng, Cu65 μg1000 μg6.5%5.8%1538 g
Selen, Se16.2 μg55 μg29.5%26.1%340 g
Kẽm, Zn0.86 mg12 mg7.2%6.4%1395 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.477 g~
valine1.272 g~
Histidin *0.727 g~
Isoleucine1.138 g~
leucine2.007 g~
lysine2.267 g~
methionine0.731 g~
threonine1.082 g~
tryptophan0.277 g~
phenylalanin0.964 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.493 g~
Axit aspartic2.528 g~
glyxin1.185 g~
Axit glutamic3.685 g~
Proline0.873 g~
huyết thanh1.007 g~
tyrosine0.833 g~
cysteine0.265 g~
Sterol
Cholesterol50 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.151 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.001 g~
14:0 Thần bí0.023 g~
16: 0 Palmit0.1 g~
18:0 Sterin0.023 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.201 gtối thiểu 16.8 г1.2%1.1%
16: 1 Palmitoleic0.072 g~
18:1 Olein (omega-9)0.101 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.017 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.006 g~
Axit béo không bão hòa đa0.259 gtừ 11.2 để 20.62.3%2%
18: 2 Linoleic0.041 g~
18:3 Linolenic0.027 g~
20: 4 Arachidonic0.036 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.042 g~
Axit béo omega-30.182 gtừ 0.9 để 3.720.2%17.9%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.018 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.095 g~
Axit béo omega-60.077 gtừ 4.7 để 16.81.6%1.4%
 

Giá trị năng lượng là 113 kcal.

  • 3 oz = 85 g (96.1 kCal)
  • 0,5 phi lê = 155 g (175.2 kCal)
Pike thông thường nấu bằng nhiệt giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B5 - 17,4%, vitamin B12 - 76,7%, vitamin PP - 14%, kali - 13,2%, phốt pho - 35,3%, mangan - 15,5% , selen - 29,5%
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 113 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của món cá thường nấu bằng nhiệt, lượng calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích

Bình luận