Hàm lượng calo Con vịt con 2 con mèo. … Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo258 kCal1684 kCal15.3%5.9%653 g
Protein18 g76 g23.7%9.2%422 g
Chất béo20.7 g56 g37%14.3%271 g
Nước60.3 g2273 g2.7%1%3769 g
Tro1 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI50 μg900 μg5.6%2.2%1800 g
Retinol0.05 mg~
Vitamin B1, thiamin0.27 mg1.5 mg18%7%556 g
Vitamin B2, riboflavin0.24 mg1.8 mg13.3%5.2%750 g
Vitamin B4, cholin110 mg500 mg22%8.5%455 g
Vitamin B5 pantothenic0.6 mg5 mg12%4.7%833 g
Vitamin B6, pyridoxine0.23 mg2 mg11.5%4.5%870 g
Vitamin B9, folate3.5 μg400 μg0.9%0.3%11429 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.3 mg15 mg2%0.8%5000 g
Vitamin PP, KHÔNG5.7 mg20 mg28.5%11%351 g
niacin2.7 mg~
macronutrients
Kali, K158 mg2500 mg6.3%2.4%1582 g
Canxi, Ca11 mg1000 mg1.1%0.4%9091 g
Magie, Mg12 mg400 mg3%1.2%3333 g
Natri, Na83 mg1300 mg6.4%2.5%1566 g
Lưu huỳnh, S180 mg1000 mg18%7%556 g
Phốt pho, P156 mg800 mg19.5%7.6%513 g
Clo, Cl80 mg2300 mg3.5%1.4%2875 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.9 mg18 mg10.6%4.1%947 g
Iốt, tôi4 μg150 μg2.7%1%3750 g
Coban, Co9 μg10 μg90%34.9%111 g
Mangan, Mn0.02 mg2 mg1%0.4%10000 g
Đồng, Cu450 μg1000 μg45%17.4%222 g
Molypden, Mo.9 μg70 μg12.9%5%778 g
Flo, F128 μg4000 μg3.2%1.2%3125 g
Crôm, Cr15 μg50 μg30%11.6%333 g
Kẽm, Zn2.47 mg12 mg20.6%8%486 g
 

Giá trị năng lượng là 258 kcal.

Vịt con 2 con mèo. giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 18%, vitamin B2 - 13,3%, choline - 22%, vitamin B5 - 12%, vitamin B6 - 11,5%, vitamin PP - 28,5%, phốt pho - 19,5%, coban - 90%, đồng - 45%, molypden - 12,9%, crom - 30%, kẽm - 20,6%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 258 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích cho mèo Ducklings 2., calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Ducklings 2 cat.

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận