Hàm lượng calo Gà rán, 2-14 con. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo261 kCal1684 kCal15.5%5.9%645 g
Protein24 g76 g31.6%12.1%317 g
Chất béo18.3 g56 g32.7%12.5%306 g
Carbohydrates0.1 g219 g219000 g
Nước53.9 g2273 g2.4%0.9%4217 g
Tro3.7 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI70 μg900 μg7.8%3%1286 g
Retinol0.07 mg~
Vitamin B1, thiamin0.07 mg1.5 mg4.7%1.8%2143 g
Vitamin B2, riboflavin0.15 mg1.8 mg8.3%3.2%1200 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.2 mg15 mg8%3.1%1250 g
Vitamin PP, KHÔNG13.4 mg20 mg67%25.7%149 g
niacin9 mg~
macronutrients
Kali, K235 mg2500 mg9.4%3.6%1064 g
Canxi, Ca44 mg1000 mg4.4%1.7%2273 g
Magie, Mg22 mg400 mg5.5%2.1%1818 g
Natri, Na1131 mg1300 mg87%33.3%115 g
Phốt pho, P178 mg800 mg22.3%8.5%449 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.9 mg18 mg10.6%4.1%947 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.1 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol74 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa4.5 gtối đa 18.7 г
 

Giá trị năng lượng là 261 kcal.

Gà rán, 2-14 mỗi con giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin PP - 67%, phốt pho - 22,3%
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
tags: hàm lượng calo 261 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích cho gà rán, 2-14 mỗi cái, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích cho gà rán, 2-14 mỗi cái

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận