Hàm lượng calo Cua Kamchatka (thịt). Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo82 kCal1684 kCal4.9%6%2054 g
Protein18.2 g76 g23.9%29.1%418 g
Chất béo1 g56 g1.8%2.2%5600 g
Nước78.9 g2273 g3.5%4.3%2881 g
Tro1.9 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI30 μg900 μg3.3%4%3000 g
Retinol0.007 mg~
Vitamin B1, thiamin0.05 mg1.5 mg3.3%4%3000 g
Vitamin B2, riboflavin0.08 mg1.8 mg4.4%5.4%2250 g
Vitamin B5 pantothenic0.6 mg5 mg12%14.6%833 g
Vitamin B6, pyridoxine0.35 mg2 mg17.5%21.3%571 g
Vitamin B9, folate20 μg400 μg5%6.1%2000 g
Vitamin B12, Cobalamin1 μg3 μg33.3%40.6%300 g
Vitamin C, ascobic1 mg90 mg1.1%1.3%9000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.5 mg15 mg10%12.2%1000 g
Vitamin PP, KHÔNG5.9 mg20 mg29.5%36%339 g
niacin2.5 mg~
macronutrients
Kali, K310 mg2500 mg12.4%15.1%806 g
Canxi, Ca100 mg1000 mg10%12.2%1000 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%15.2%800 g
Natri, Na250 mg1300 mg19.2%23.4%520 g
Lưu huỳnh, S182 mg1000 mg18.2%22.2%549 g
Phốt pho, P260 mg800 mg32.5%39.6%308 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.7 mg18 mg3.9%4.8%2571 g
Mangan, Mn0.035 mg2 mg1.8%2.2%5714 g
Đồng, Cu922 μg1000 μg92.2%112.4%108 g
Selen, Se36.4 μg55 μg66.2%80.7%151 g
Kẽm, Zn5.95 mg12 mg49.6%60.5%202 g
Sterol
Cholesterol70 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.2 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đơn0.247 gtối thiểu 16.8 г1.5%1.8%
Axit béo không bão hòa đa0.27 gtừ 11.2 để 20.62.4%2.9%
18: 2 Linoleic0.02 g~
18:3 Linolenic0.02 g~
18:4 Syoride Omega-30.011 g~
20: 4 Arachidonic0.011 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.15 g~
Axit béo omega-30.233 gtừ 0.9 để 3.725.9%31.6%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.005 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.047 g~
Axit béo omega-60.031 gtừ 4.7 để 16.80.7%0.9%
 

Giá trị năng lượng là 82 kcal.

Cua Kamchatka (thịt) Giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B5 – 12%, vitamin B6 – 17,5%, vitamin B12 – 33,3%, vitamin PP – 29,5%, kali – 12,4%, magiê – 12,5 %, phốt pho – 32,5%, đồng – 92,2%, selen – 66,2%, kẽm – 49,6%
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
CÔNG THỨC VỚI SẢN PHẨM Cua Kamchatka (thịt)
tags: hàm lượng calo 82 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì cho cua Kamchatka (thịt), calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Cua Kamchatka (thịt)

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận