Hàm lượng calo Moringa hạt có dầu, lá, sống. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo64 kCal1684 kCal3.8%5.9%2631 g
Protein9.4 g76 g12.4%19.4%809 g
Chất béo1.4 g56 g2.5%3.9%4000 g
Carbohydrates6.28 g219 g2.9%4.5%3487 g
Chất xơ bổ sung2 g20 g10%15.6%1000 g
Nước78.66 g2273 g3.5%5.5%2890 g
Tro2.26 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI378 μg900 μg42%65.6%238 g
Vitamin B1, thiamin0.257 mg1.5 mg17.1%26.7%584 g
Vitamin B2, riboflavin0.66 mg1.8 mg36.7%57.3%273 g
Vitamin B5 pantothenic0.125 mg5 mg2.5%3.9%4000 g
Vitamin B6, pyridoxine1.2 mg2 mg60%93.8%167 g
Vitamin B9, folate40 μg400 μg10%15.6%1000 g
Vitamin C, ascobic51.7 mg90 mg57.4%89.7%174 g
Vitamin PP, KHÔNG2.22 mg20 mg11.1%17.3%901 g
macronutrients
Kali, K337 mg2500 mg13.5%21.1%742 g
Canxi, Ca185 mg1000 mg18.5%28.9%541 g
Magie, Mg42 mg400 mg10.5%16.4%952 g
Natri, Na9 mg1300 mg0.7%1.1%14444 g
Lưu huỳnh, S94 mg1000 mg9.4%14.7%1064 g
Phốt pho, P112 mg800 mg14%21.9%714 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe4 mg18 mg22.2%34.7%450 g
Mangan, Mn1.063 mg2 mg53.2%83.1%188 g
Đồng, Cu105 μg1000 μg10.5%16.4%952 g
Selen, Se0.9 μg55 μg1.6%2.5%6111 g
Kẽm, Zn0.6 mg12 mg5%7.8%2000 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.532 g~
valine0.611 g~
Histidin *0.196 g~
Isoleucine0.451 g~
leucine0.791 g~
lysine0.537 g~
methionine0.123 g~
threonine0.411 g~
tryptophan0.144 g~
phenylalanin0.487 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.705 g~
Axit aspartic0.92 g~
glyxin0.517 g~
Axit glutamic1.035 g~
Proline0.451 g~
huyết thanh0.414 g~
tyrosine0.347 g~
cysteine0.14 g~
 

Giá trị năng lượng là 64 kcal.

  • cốc, cắt nhỏ = 21 g (13.4 kCal)
Moringa oleifera, lá, nguyên giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 42%, vitamin B1 - 17,1%, vitamin B2 - 36,7%, vitamin B6 - 60%, vitamin C - 57,4%, vitamin PP - 11,1 %, kali - 13,5%, canxi - 18,5%, phốt pho - 14%, sắt - 22,2%, mangan - 53,2%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
tags: hàm lượng calo 64 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, Hạt có dầu Moringa hữu ích là gì, lá, thô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Hạt có dầu Moringa, lá, thô

Bình luận