Hàm lượng calo Thịt lợn, xương bả vai. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo325 kCal1684 kCal19.3%5.9%518 g
Protein14.7 g76 g19.3%5.9%517 g
Chất béo29.4 g56 g52.5%16.2%190 g
Nước55.1 g2273 g2.4%0.7%4125 g
Tro0.8 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.7 mg1.5 mg46.7%14.4%214 g
Vitamin B2, riboflavin0.16 mg1.8 mg8.9%2.7%1125 g
Vitamin B4, cholin75 mg500 mg15%4.6%667 g
Vitamin B5 pantothenic0.7 mg5 mg14%4.3%714 g
Vitamin B6, pyridoxine0.5 mg2 mg25%7.7%400 g
Vitamin B9, folate6.1 μg400 μg1.5%0.5%6557 g
Vitamin B12, Cobalamin1.1 μg3 μg36.7%11.3%273 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.5 mg15 mg3.3%1%3000 g
Vitamin H, Biotin4.5 μg50 μg9%2.8%1111 g
Vitamin PP, KHÔNG1.6 mg20 mg8%2.5%1250 g
niacin1.6 mg~
macronutrients
Kali, K200 mg2500 mg8%2.5%1250 g
Canxi, Ca8 mg1000 mg0.8%0.2%12500 g
Magie, Mg19 mg400 mg4.8%1.5%2105 g
Natri, Na40 mg1300 mg3.1%1%3250 g
Lưu huỳnh, S220 mg1000 mg22%6.8%455 g
Phốt pho, P146 mg800 mg18.3%5.6%548 g
Clo, Cl48.6 mg2300 mg2.1%0.6%4733 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.2 mg18 mg6.7%2.1%1500 g
Iốt, tôi6.6 μg150 μg4.4%1.4%2273 g
Coban, Co8 μg10 μg80%24.6%125 g
Mangan, Mn0.0285 mg2 mg1.4%0.4%7018 g
Đồng, Cu96 μg1000 μg9.6%3%1042 g
Molypden, Mo.13 μg70 μg18.6%5.7%538 g
Niken, Ni12.3 μg~
Chì, Sn30 μg~
Flo, F69.3 μg4000 μg1.7%0.5%5772 g
Crôm, Cr13.5 μg50 μg27%8.3%370 g
Kẽm, Zn2.07 mg12 mg17.3%5.3%580 g
 

Giá trị năng lượng là 325 kcal.

Thịt lợn vai giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 46,7%, choline - 15%, vitamin B5 - 14%, vitamin B6 - 25%, vitamin B12 - 36,7%, phốt pho - 18,3%, coban - 80%, molypden - 18,6%, crom - 27%, kẽm - 17,3%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 325 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Thịt lợn, xương bả vai, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Thịt lợn, xương bả vai

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận