Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 159 kCal | 1684 kCal | 9.4% | 5.9% | 1059 g |
Protein | 16.85 g | 76 g | 22.2% | 14% | 451 g |
Chất béo | 10.14 g | 56 g | 18.1% | 11.4% | 552 g |
Nước | 73.5 g | 2273 g | 3.2% | 2% | 3093 g |
Tro | 0.63 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin B1, thiamin | 0.051 mg | 1.5 mg | 3.4% | 2.1% | 2941 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.201 mg | 1.8 mg | 11.2% | 7% | 896 g |
Vitamin B4, cholin | 194.8 mg | 500 mg | 39% | 24.5% | 257 g |
Vitamin B5 pantothenic | 1.22 mg | 5 mg | 24.4% | 15.3% | 410 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.034 mg | 2 mg | 1.7% | 1.1% | 5882 g |
Vitamin B9, folate | 3 μg | 400 μg | 0.8% | 0.5% | 13333 g |
Vitamin B12, Cobalamin | 0.3 μg | 3 μg | 10% | 6.3% | 1000 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 0.04 mg | 15 mg | 0.3% | 0.2% | 37500 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 2.48 mg | 20 mg | 12.4% | 7.8% | 806 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 140 mg | 2500 mg | 5.6% | 3.5% | 1786 g |
Canxi, Ca | 11 mg | 1000 mg | 1.1% | 0.7% | 9091 g |
Magie, Mg | 11 mg | 400 mg | 2.8% | 1.8% | 3636 g |
Natri, Na | 75 mg | 1300 mg | 5.8% | 3.6% | 1733 g |
Lưu huỳnh, S | 168.5 mg | 1000 mg | 16.9% | 10.6% | 593 g |
Phốt pho, P | 130 mg | 800 mg | 16.3% | 10.3% | 615 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 1.01 mg | 18 mg | 5.6% | 3.5% | 1782 g |
Mangan, Mn | 0.038 mg | 2 mg | 1.9% | 1.2% | 5263 g |
Đồng, Cu | 169 μg | 1000 μg | 16.9% | 10.6% | 592 g |
Selen, Se | 31.1 μg | 55 μg | 56.5% | 35.5% | 177 g |
Kẽm, Zn | 1.85 mg | 12 mg | 15.4% | 9.7% | 649 g |
Sterol | |||||
Cholesterol | 223 mg | tối đa 300 mg | |||
Axit béo | |||||
Chuyển đổi giới tính | 0.13 g | tối đa 1.9 г | |||
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 4.025 g | tối đa 18.7 г | |||
14:0 Thần bí | 0.125 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 2.264 g | ~ | |||
17-0 bơ thực vật | 0.025 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 1.591 g | ~ | |||
20: 0 Tiếng Ả Rập | 0.02 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 3.59 g | tối thiểu 16.8 г | 21.4% | 13.5% | |
16: 1 Palmitoleic | 0.202 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 3.32 g | ~ | |||
20:1 Gadoleic (omega-9) | 0.068 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 0.892 g | từ 11.2 để 20.6 | 8% | 5% | |
18: 2 Linoleic | 0.724 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 0.021 g | ~ | |||
18:3 Omega-3, alpha linolenic | 0.021 g | ~ | |||
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis | 0.037 g | ~ | |||
20: 4 Arachidonic | 0.11 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 0.021 g | từ 0.9 để 3.7 | 2.3% | 1.4% | |
Axit béo omega-6 | 0.871 g | từ 4.7 để 16.8 | 18.5% | 11.6% |
Giá trị năng lượng là 159 kcal.
- oz = 28.35 g (45.1 kCal)
- 4 oz = 113 g (179.7 kCal)
Bao tử heo giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 11,2%, choline - 39%, vitamin B5 - 24,4%, vitamin PP - 12,4%, phốt pho - 16,3%, đồng - 16,9% , selen - 56,5%, kẽm - 15,4%
- Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
- Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
- Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
- Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
- Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
- Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 159 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng Bao tử heo, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bao tử heo