Hàm lượng calo Tương cà chua. Đồ ăn đóng hộp. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo102 kCal1684 kCal6.1%6%1651 g
Protein4.8 g76 g6.3%6.2%1583 g
Chất béo0.47 g56 g0.8%0.8%11915 g
Carbohydrates19 g219 g8.7%8.5%1153 g
A-xít hữu cơ2.4 g~
Chất xơ bổ sung1.1 g20 g5.5%5.4%1818 g
Nước70 g2273 g3.1%3%3247 g
Tro2.7 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI300 μg900 μg33.3%32.6%300 g
beta Caroten1.8 mg5 mg36%35.3%278 g
Vitamin B1, thiamin0.15 mg1.5 mg10%9.8%1000 g
Vitamin B2, riboflavin0.17 mg1.8 mg9.4%9.2%1059 g
Vitamin B4, cholin38.5 mg500 mg7.7%7.5%1299 g
Vitamin B5 pantothenic0.85 mg5 mg17%16.7%588 g
Vitamin B6, pyridoxine0.63 mg2 mg31.5%30.9%317 g
Vitamin B9, folate25 μg400 μg6.3%6.2%1600 g
Vitamin C, ascobic45 mg90 mg50%49%200 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1 mg15 mg6.7%6.6%1500 g
Vitamin H, Biotin4.5 μg50 μg9%8.8%1111 g
Vitamin K, phylloquinon11.4 μg120 μg9.5%9.3%1053 g
Vitamin PP, KHÔNG2.6 mg20 mg13%12.7%769 g
niacin1.9 mg~
macronutrients
Kali, K875 mg2500 mg35%34.3%286 g
Canxi, Ca20 mg1000 mg2%2%5000 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%12.3%800 g
Natri, Na15 mg1300 mg1.2%1.2%8667 g
Lưu huỳnh, S51 mg1000 mg5.1%5%1961 g
Phốt pho, P68 mg800 mg8.5%8.3%1176 g
Clo, Cl232 mg2300 mg10.1%9.9%991 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.3 mg18 mg12.8%12.5%783 g
Iốt, tôi9 μg150 μg6%5.9%1667 g
Coban, Co25 μg10 μg250%245.1%40 g
Mangan, Mn0.2 mg2 mg10%9.8%1000 g
Đồng, Cu460 μg1000 μg46%45.1%217 g
Molypden, Mo.30 μg70 μg42.9%42.1%233 g
Selen, Se5.3 μg55 μg9.6%9.4%1038 g
Kẽm, Zn1.1 mg12 mg9.2%9%1091 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin1 g~
Mono- và disaccharides (đường)18 gtối đa 100 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.1 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đa
Axit béo omega-30.007 gtừ 0.9 để 3.70.8%0.8%
Axit béo omega-60.152 gtừ 4.7 để 16.83.2%3.1%
 

Giá trị năng lượng là 102 kcal.

  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 30 g (30.6 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 10 g (10.2 kcal)
Tương cà chua. Đồ ăn đóng hộp giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 33,3%, beta-caroten - 36%, vitamin B5 - 17%, vitamin B6 - 31,5%, vitamin C - 50%, vitamin PP - 13%, kali - 35%, magiê - 12,5%, sắt - 12,8%, coban - 250%, đồng - 46%, molypden - 42,9%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
QUI NHẬN BẰNG SẢN PHẨM Tương cà chua. Đồ ăn đóng hộp
tags: hàm lượng calo 102 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của tương cà. Thực phẩm đóng hộp, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Tương cà chua. Đồ ăn đóng hộp

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận