Hàm lượng calo Cá hồi, tất cả các loại. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo148 kCal1684 kCal8.8%5.9%1138 g
Protein20.77 g76 g27.3%18.4%366 g
Chất béo6.61 g56 g11.8%8%847 g
Nước71.42 g2273 g3.1%2.1%3183 g
Tro1.17 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI17 μg900 μg1.9%1.3%5294 g
Retinol0.017 mg~
Vitamin B1, thiamin0.35 mg1.5 mg23.3%15.7%429 g
Vitamin B2, riboflavin0.33 mg1.8 mg18.3%12.4%545 g
Vitamin B4, cholin65 mg500 mg13%8.8%769 g
Vitamin B5 pantothenic1.94 mg5 mg38.8%26.2%258 g
Vitamin B6, pyridoxine0.2 mg2 mg10%6.8%1000 g
Vitamin B9, folate13 μg400 μg3.3%2.2%3077 g
Vitamin B12, Cobalamin7.79 μg3 μg259.7%175.5%39 g
Vitamin C, ascobic0.5 mg90 mg0.6%0.4%18000 g
Vitamin D, canxiferol3.9 μg10 μg39%26.4%256 g
Vitamin D3, cholecalciferol3.9 μg~
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.2 mg15 mg1.3%0.9%7500 g
Vitamin K, phylloquinon0.1 μg120 μg0.1%0.1%120000 g
Vitamin PP, KHÔNG4.5 mg20 mg22.5%15.2%444 g
macronutrients
Kali, K361 mg2500 mg14.4%9.7%693 g
Canxi, Ca43 mg1000 mg4.3%2.9%2326 g
Magie, Mg22 mg400 mg5.5%3.7%1818 g
Natri, Na52 mg1300 mg4%2.7%2500 g
Lưu huỳnh, S207.7 mg1000 mg20.8%14.1%481 g
Phốt pho, P245 mg800 mg30.6%20.7%327 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.5 mg18 mg8.3%5.6%1200 g
Mangan, Mn0.851 mg2 mg42.6%28.8%235 g
Đồng, Cu188 μg1000 μg18.8%12.7%532 g
Selen, Se12.6 μg55 μg22.9%15.5%437 g
Kẽm, Zn0.66 mg12 mg5.5%3.7%1818 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.243 g~
valine1.07 g~
Histidin *0.611 g~
Isoleucine0.957 g~
leucine1.688 g~
lysine1.907 g~
methionine0.615 g~
threonine0.911 g~
tryptophan0.233 g~
phenylalanin0.811 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.256 g~
Axit aspartic2.127 g~
glyxin0.997 g~
Axit glutamic3.1 g~
Proline0.734 g~
huyết thanh0.847 g~
tyrosine0.701 g~
cysteine0.223 g~
Sterol
Cholesterol58 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.149 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.185 g~
16: 0 Palmit0.815 g~
18:0 Sterin0.148 g~
Axit béo không bão hòa đơn3.254 gtối thiểu 16.8 г19.4%13.1%
16: 1 Palmitoleic0.701 g~
18:1 Olein (omega-9)1.44 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.28 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.83 g~
Axit béo không bão hòa đa1.499 gtừ 11.2 để 20.613.4%9.1%
18: 2 Linoleic0.175 g~
18:3 Linolenic0.155 g~
18:4 Syoride Omega-30.064 g~
20: 4 Arachidonic0.189 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.202 g~
Axit béo omega-31.132 gtừ 0.9 để 3.7100%67.6%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.183 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.528 g~
Axit béo omega-60.364 gtừ 4.7 để 16.87.7%5.2%
 

Giá trị năng lượng là 148 kcal.

  • 3 oz = 85 g (125.8 kCal)
  • phi lê = 79 g (116.9 kCal)
Cá hồi các loại Giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 – 23,3%, vitamin B2 – 18,3%, choline – 13%, vitamin B5 – 38,8%, vitamin B12 – 259,7%, vitamin D – 39% , vitamin PP – 22,5%, kali – 14,4%, phốt pho – 30,6%, mangan – 42,6%, đồng – 18,8%, selen – 22,9%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin D duy trì cân bằng nội môi của canxi và phốt pho, thực hiện quá trình khoáng hóa xương. Thiếu vitamin D dẫn đến suy giảm chuyển hóa canxi và phốt pho trong xương, tăng quá trình khử khoáng trong mô xương dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 148 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của cá hồi, tất cả các loại, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của cá hồi, tất cả các loại

Bình luận