Hàm lượng calo Cá hồi cầu vồng, được nuôi trong trang trại, được nấu chín trong nhiệt. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo168 kCal1684 kCal10%6%1002 g
Protein23.8 g76 g31.3%18.6%319 g
Chất béo7.38 g56 g13.2%7.9%759 g
Nước68.72 g2273 g3%1.8%3308 g
Tro1.44 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI100 μg900 μg11.1%6.6%900 g
Retinol0.1 mg~
Vitamin B1, thiamin0.143 mg1.5 mg9.5%5.7%1049 g
Vitamin B2, riboflavin0.107 mg1.8 mg5.9%3.5%1682 g
Vitamin B4, cholin77.6 mg500 mg15.5%9.2%644 g
Vitamin B5 pantothenic1.99 mg5 mg39.8%23.7%251 g
Vitamin B6, pyridoxine0.386 mg2 mg19.3%11.5%518 g
Vitamin B9, folate12 μg400 μg3%1.8%3333 g
Vitamin B12, Cobalamin4.11 μg3 μg137%81.5%73 g
Vitamin C, ascobic2.9 mg90 mg3.2%1.9%3103 g
Vitamin D, canxiferol19 μg10 μg190%113.1%53 g
Vitamin D3, cholecalciferol19 μg~
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.79 mg15 mg18.6%11.1%538 g
Phạm vi Tocopherol0.05 mg~
Vitamin K, phylloquinon0.1 μg120 μg0.1%0.1%120000 g
Vitamin PP, KHÔNG6.646 mg20 mg33.2%19.8%301 g
macronutrients
Kali, K450 mg2500 mg18%10.7%556 g
Canxi, Ca30 mg1000 mg3%1.8%3333 g
Magie, Mg30 mg400 mg7.5%4.5%1333 g
Natri, Na61 mg1300 mg4.7%2.8%2131 g
Lưu huỳnh, S238 mg1000 mg23.8%14.2%420 g
Phốt pho, P270 mg800 mg33.8%20.1%296 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.36 mg18 mg2%1.2%5000 g
Mangan, Mn0.013 mg2 mg0.7%0.4%15385 g
Đồng, Cu55 μg1000 μg5.5%3.3%1818 g
Selen, Se28.1 μg55 μg51.1%30.4%196 g
Kẽm, Zn0.54 mg12 mg4.5%2.7%2222 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.491 g~
valine1.283 g~
Histidin *0.733 g~
Isoleucine1.148 g~
leucine2.025 g~
lysine2.287 g~
methionine0.738 g~
threonine1.092 g~
tryptophan0.279 g~
phenylalanin0.973 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.507 g~
Axit aspartic2.551 g~
glyxin1.196 g~
Axit glutamic3.719 g~
Proline0.881 g~
huyết thanh1.016 g~
tyrosine0.84 g~
cysteine0.267 g~
Sterol
Cholesterol70 mgtối đa 300 mg
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.056 gtối đa 1.9 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.651 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.005 g~
14:0 Thần bí0.217 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.017 g~
16: 0 Palmit1.108 g~
17-0 bơ thực vật0.015 g~
18:0 Sterin0.274 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.009 g~
22: 00.004 g~
24: 0 Lignoceric0.002 g~
Axit béo không bão hòa đơn2.363 gtối thiểu 16.8 г14.1%8.4%
14: 1 Huyền bí0.004 g~
15: 1 Lễ Ngũ Tuần0.006 g~
16: 1 Palmitoleic0.406 g~
18:1 Olein (omega-9)1.64 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.265 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.021 g~
24:1 Thần kinh, cis (omega-9)0.02 g~
Axit béo không bão hòa đa1.799 gtừ 11.2 để 20.616.1%9.6%
18: 2 Linoleic0.588 g~
18:3 Linolenic0.08 g~
18:4 Syoride Omega-30.001 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.047 g~
20: 3 Eicosatrien0.033 g~
20: 4 Arachidonic0.051 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.259 g~
Axit béo omega-31.065 gtừ 0.9 để 3.7100%59.5%
22:4 Docosatetraene, Omega-60.008 g~
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.109 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.616 g~
Axit béo omega-60.727 gtừ 4.7 để 16.815.5%9.2%
 

Giá trị năng lượng là 168 kcal.

  • 3 oz = 85 g (142.8 kCal)
  • phi lê = 71 g (119.3 kCal)
Cá hồi vân nuôi trong trang trại, nấu chín bằng nhiệt giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 11,1%, choline - 15,5%, vitamin B5 - 39,8%, vitamin B6 - 19,3%, vitamin B12 - 137%, vitamin D - 190%. , vitamin E - 18,6%, vitamin PP - 33,2%, kali - 18%, phốt pho - 33,8%, selen - 51,1%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin D duy trì cân bằng nội môi của canxi và phốt pho, thực hiện quá trình khoáng hóa xương. Thiếu vitamin D dẫn đến suy giảm chuyển hóa canxi và phốt pho trong xương, tăng quá trình khử khoáng trong mô xương dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 168 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, tại sao nó lại hữu ích?

Bình luận