Hàm lượng calo Cá hồi cầu vồng được nuôi trong trang trại. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo141 kCal1684 kCal8.4%6%1194 g
Protein19.94 g76 g26.2%18.6%381 g
Chất béo6.18 g56 g11%7.8%906 g
Nước73.8 g2273 g3.2%2.3%3080 g
Tro1.21 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI84 μg900 μg9.3%6.6%1071 g
Retinol0.084 mg~
Vitamin B1, thiamin0.12 mg1.5 mg8%5.7%1250 g
Vitamin B2, riboflavin0.09 mg1.8 mg5%3.5%2000 g
Vitamin B4, cholin65 mg500 mg13%9.2%769 g
Vitamin B5 pantothenic1.667 mg5 mg33.3%23.6%300 g
Vitamin B6, pyridoxine0.34 mg2 mg17%12.1%588 g
Vitamin B9, folate11 μg400 μg2.8%2%3636 g
Vitamin B12, Cobalamin4.3 μg3 μg143.3%101.6%70 g
Vitamin C, ascobic2.9 mg90 mg3.2%2.3%3103 g
Vitamin D, canxiferol15.9 μg10 μg159%112.8%63 g
Vitamin D3, cholecalciferol15.9 μg~
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.34 mg15 mg15.6%11.1%641 g
Phạm vi Tocopherol0.04 mg~
Vitamin K, phylloquinon0.1 μg120 μg0.1%0.1%120000 g
Vitamin PP, KHÔNG5.567 mg20 mg27.8%19.7%359 g
macronutrients
Kali, K377 mg2500 mg15.1%10.7%663 g
Canxi, Ca25 mg1000 mg2.5%1.8%4000 g
Magie, Mg25 mg400 mg6.3%4.5%1600 g
Natri, Na51 mg1300 mg3.9%2.8%2549 g
Lưu huỳnh, S199.4 mg1000 mg19.9%14.1%502 g
Phốt pho, P226 mg800 mg28.3%20.1%354 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.31 mg18 mg1.7%1.2%5806 g
Mangan, Mn0.011 mg2 mg0.6%0.4%18182 g
Đồng, Cu46 μg1000 μg4.6%3.3%2174 g
Selen, Se23.6 μg55 μg42.9%30.4%233 g
Kẽm, Zn0.45 mg12 mg3.8%2.7%2667 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.249 g~
valine1.075 g~
Histidin *0.614 g~
Isoleucine0.962 g~
leucine1.696 g~
lysine1.916 g~
methionine0.618 g~
threonine0.915 g~
tryptophan0.234 g~
phenylalanin0.815 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.262 g~
Axit aspartic2.137 g~
glyxin1.002 g~
Axit glutamic3.115 g~
Proline0.738 g~
huyết thanh0.851 g~
tyrosine0.704 g~
cysteine0.224 g~
Sterol
Cholesterol59 mgtối đa 300 mg
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.047 gtối đa 1.9 г
chất béo chuyển hóa không bão hòa đơn0.028 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.383 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.004 g~
14:0 Thần bí0.182 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.014 g~
16: 0 Palmit0.928 g~
17-0 bơ thực vật0.013 g~
18:0 Sterin0.229 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.008 g~
22: 00.003 g~
24: 0 Lignoceric0.002 g~
Axit béo không bão hòa đơn1.979 gtối thiểu 16.8 г11.8%8.4%
14: 1 Huyền bí0.004 g~
15: 1 Lễ Ngũ Tuần0.005 g~
16: 1 Palmitoleic0.34 g~
16: 1 cis0.335 g~
Chuyển đổi 16: 10.006 g~
18:1 Olein (omega-9)1.374 g~
18: 1 cis1.352 g~
Chuyển đổi 18: 10.021 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.222 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.018 g~
22: 1 cis0.017 g~
Chuyển đổi 22: 10.001 g~
24:1 Thần kinh, cis (omega-9)0.017 g~
Axit béo không bão hòa đa1.507 gtừ 11.2 để 20.613.5%9.6%
18: 2 Linoleic0.492 g~
Đồng phân trans 18: 2, không xác định0.019 g~
18:2 Omega-6, cis, cis0.466 g~
Axit linoleic liên hợp 18: 20.008 g~
18:3 Linolenic0.067 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.059 g~
18:3 Omega-6, Gamma Linolenic0.008 g~
18:4 Syoride Omega-30.001 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.04 g~
20: 3 Eicosatrien0.027 g~
20:3 Omega-60.02 g~
20: 4 Arachidonic0.043 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.217 g~
Axit béo omega-30.884 gtừ 0.9 để 3.798.2%69.6%
22:4 Docosatetraene, Omega-60.007 g~
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.091 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.516 g~
Axit béo omega-60.584 gtừ 4.7 để 16.812.4%8.8%
 

Giá trị năng lượng là 141 kcal.

  • 3 oz = 85 g (119.9 kCal)
  • phi lê = 79 g (111.4 kCal)
Cá hồi vân nuôi trong trang trại giàu vitamin và khoáng chất như: choline - 13%, vitamin B5 - 33,3%, vitamin B6 - 17%, vitamin B12 - 143,3%, vitamin D - 159%, vitamin E - 15,6%, vitamin PP - 27,8%, kali - 15,1%, phốt pho - 28,3%, selen - 42,9%
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin D duy trì cân bằng nội môi của canxi và phốt pho, thực hiện quá trình khoáng hóa xương. Thiếu vitamin D dẫn đến suy giảm chuyển hóa canxi và phốt pho trong xương, tăng quá trình khử khoáng trong mô xương dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 141 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì hữu ích cho cá hồi vân, pha loãng trong trang trại, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Cá hồi cầu vồng, pha loãng trong trang trại

Bình luận