Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 89 kCal | 1684 kCal | 5.3% | 6% | 1892 g |
Protein | 19.8 g | 76 g | 26.1% | 29.3% | 384 g |
Chất béo | 0.5 g | 56 g | 0.9% | 1% | 11200 g |
Nước | 78.5 g | 2273 g | 3.5% | 3.9% | 2896 g |
Tro | 1.2 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 30 μg | 900 μg | 3.3% | 3.7% | 3000 g |
Retinol | 0.03 mg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.12 mg | 1.5 mg | 8% | 9% | 1250 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.15 mg | 1.8 mg | 8.3% | 9.3% | 1200 g |
Vitamin B4, cholin | 65 mg | 500 mg | 13% | 14.6% | 769 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.12 mg | 2 mg | 6% | 6.7% | 1667 g |
Vitamin B9, folate | 15 μg | 400 μg | 3.8% | 4.3% | 2667 g |
Vitamin B12, Cobalamin | 1 μg | 3 μg | 33.3% | 37.4% | 300 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 0.5 mg | 15 mg | 3.3% | 3.7% | 3000 g |
Vitamin K, phylloquinon | 0.1 μg | 120 μg | 0.1% | 0.1% | 120000 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 1.1 mg | 20 mg | 5.5% | 6.2% | 1818 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 230 mg | 2500 mg | 9.2% | 10.3% | 1087 g |
Canxi, Ca | 118 mg | 1000 mg | 11.8% | 13.3% | 847 g |
Magie, Mg | 20 mg | 400 mg | 5% | 5.6% | 2000 g |
Natri, Na | 68 mg | 1300 mg | 5.2% | 5.8% | 1912 g |
Lưu huỳnh, S | 198 mg | 1000 mg | 19.8% | 22.2% | 505 g |
Phốt pho, P | 180 mg | 800 mg | 22.5% | 25.3% | 444 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 1.4 mg | 18 mg | 7.8% | 8.8% | 1286 g |
Đồng, Cu | 250 μg | 1000 μg | 25% | 28.1% | 400 g |
Selen, Se | 16.8 μg | 55 μg | 30.5% | 34.3% | 327 g |
Kẽm, Zn | 1 mg | 12 mg | 8.3% | 9.3% | 1200 g |
Sterol | |||||
Cholesterol | 50 mg | tối đa 300 mg | |||
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 0.127 g | tối đa 18.7 г | |||
14:0 Thần bí | 0.002 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 0.09 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 0.035 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 0.088 g | tối thiểu 16.8 г | 0.5% | 0.6% | |
16: 1 Palmitoleic | 0.015 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 0.073 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 0.17 g | từ 11.2 để 20.6 | 1.5% | 1.7% | |
18: 2 Linoleic | 0.033 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 0.017 g | ~ | |||
20: 4 Arachidonic | 0.052 g | ~ | |||
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-3 | 0.023 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 0.085 g | từ 0.9 để 3.7 | 9.4% | 10.6% | |
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-3 | 0.012 g | ~ | |||
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-3 | 0.033 g | ~ | |||
Axit béo omega-6 | 0.085 g | từ 4.7 để 16.8 | 1.8% | 2% |
Giá trị năng lượng là 89 kcal.
Rùa xanh, nguyên giàu vitamin và khoáng chất như: choline - 13%, vitamin B12 - 33,3%, canxi - 11,8%, phốt pho - 22,5%, đồng - 25%, selen - 30,5%
- Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
- Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
- Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 89 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Rùa xanh, nguyên liệu, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Rùa xanh, nguyên