Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 188 kCal | 1684 kCal | 11.2% | 6% | 896 g |
Protein | 13.16 g | 76 g | 17.3% | 9.2% | 578 g |
Carbohydrates | 28.58 g | 219 g | 13.1% | 7% | 766 g |
Chất xơ bổ sung | 5.3 g | 20 g | 26.5% | 14.1% | 377 g |
Nước | 50.88 g | 2273 g | 2.2% | 1.2% | 4467 g |
Tro | 2.08 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
beta Caroten | 0.003 mg | 5 mg | 0.1% | 0.1% | 166667 g |
Lutein + Zeaxanthin | 104 μg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.233 mg | 1.5 mg | 15.5% | 8.2% | 644 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.079 mg | 1.8 mg | 4.4% | 2.3% | 2278 g |
Vitamin B4, cholin | 14.9 mg | 500 mg | 3% | 1.6% | 3356 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.193 mg | 2 mg | 9.7% | 5.2% | 1036 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 0.34 mg | 15 mg | 2.3% | 1.2% | 4412 g |
Vitamin K, phylloquinon | 1.1 μg | 120 μg | 0.9% | 0.5% | 10909 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 2.33 mg | 20 mg | 11.7% | 6.2% | 858 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 198 mg | 2500 mg | 7.9% | 4.2% | 1263 g |
Magie, Mg | 66 mg | 400 mg | 16.5% | 8.8% | 606 g |
Natri, Na | 474 mg | 1300 mg | 36.5% | 19.4% | 274 g |
Lưu huỳnh, S | 131.6 mg | 1000 mg | 13.2% | 7% | 760 g |
Phốt pho, P | 176 mg | 800 mg | 22% | 11.7% | 455 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 1.89 mg | 18 mg | 10.5% | 5.6% | 952 g |
Đồng, Cu | 208 μg | 1000 μg | 20.8% | 11.1% | 481 g |
Selen, Se | 30 μg | 55 μg | 54.5% | 29% | 183 g |
Kẽm, Zn | 1.25 mg | 12 mg | 10.4% | 5.5% | 960 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Mono- và disaccharides (đường) | 2.63 g | tối đa 100 г |
Giá trị năng lượng là 188 kcal.
- cốc = 240 g (451.2 kCal)
- tbsp = 15 g (28.2 kCal)
- 0,75 cốc = 180 g (338.4 kCal)
Bánh mì mầm lúa mì giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 15,5%, vitamin PP - 11,7%, magie - 16,5%, phốt pho - 22%, đồng - 20,8%, selen - 54,5%
- Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
- Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
- Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 188 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Bánh mì từ mầm lúa mì, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bánh mì từ mầm lúa mì