Calo Khoai tây chiên, loại thường, với dầu đậu nành hydro hóa một phần, không ướp muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo536 kCal1684 kCal31.8%5.9%314 g
Protein7 g76 g9.2%1.7%1086 g
Chất béo34.6 g56 g61.8%11.5%162 g
Carbohydrates48.1 g219 g22%4.1%455 g
Chất xơ bổ sung4.8 g20 g24%4.5%417 g
Nước1.9 g2273 g0.1%119632 g
Tro3.6 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.167 mg1.5 mg11.1%2.1%898 g
Vitamin B2, riboflavin0.197 mg1.8 mg10.9%2%914 g
Vitamin B5 pantothenic0.402 mg5 mg8%1.5%1244 g
Vitamin B6, pyridoxine0.66 mg2 mg33%6.2%303 g
Vitamin B9, folate45 μg400 μg11.3%2.1%889 g
Vitamin C, ascobic31.1 mg90 mg34.6%6.5%289 g
Vitamin PP, KHÔNG3.827 mg20 mg19.1%3.6%523 g
macronutrients
Kali, K1275 mg2500 mg51%9.5%196 g
Canxi, Ca24 mg1000 mg2.4%0.4%4167 g
Magie, Mg67 mg400 mg16.8%3.1%597 g
Natri, Na8 mg1300 mg0.6%0.1%16250 g
Lưu huỳnh, S70 mg1000 mg7%1.3%1429 g
Phốt pho, P165 mg800 mg20.6%3.8%485 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.63 mg18 mg9.1%1.7%1104 g
Mangan, Mn0.44 mg2 mg22%4.1%455 g
Đồng, Cu306 μg1000 μg30.6%5.7%327 g
Selen, Se8.1 μg55 μg14.7%2.7%679 g
Kẽm, Zn1.09 mg12 mg9.1%1.7%1101 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.321 g~
valine0.392 g~
Histidin *0.153 g~
Isoleucine0.283 g~
leucine0.419 g~
lysine0.424 g~
methionine0.11 g~
threonine0.253 g~
tryptophan0.108 g~
phenylalanin0.31 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.214 g~
Axit aspartic1.706 g~
glyxin0.207 g~
Axit glutamic1.17 g~
Proline0.251 g~
huyết thanh0.303 g~
tyrosine0.259 g~
cysteine0.089 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa5.43 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit3.97 g~
18:0 Sterin1.46 g~
Axit béo không bão hòa đơn18 gtối thiểu 16.8 г107.1%20%
18:1 Olein (omega-9)17.93 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.07 g~
Axit béo không bão hòa đa9.16 gtừ 11.2 để 20.681.8%15.3%
18: 2 Linoleic8.9 g~
18:3 Linolenic0.26 g~
Axit béo omega-30.26 gtừ 0.9 để 3.728.9%5.4%
Axit béo omega-68.9 gtừ 4.7 để 16.8100%18.7%
 

Giá trị năng lượng là 536 kcal.

  • oz = 28.35 g (152 kCal)
  • túi (8 oz) = 227 g (1216.7 kCal)
Khoai tây chiên, dầu đậu nành thông thường, hydro hóa một phần, không ướp muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 11,1%, vitamin B6 - 33%, vitamin B9 - 11,3%, vitamin C - 34,6%, vitamin PP - 19,1%, kali - 51% , magiê - 16,8%, phốt pho - 20,6%, mangan - 22%, đồng - 30,6%, selen - 14,7%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 536 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì? Khoai tây chiên, loại thường, với dầu đậu nành hydro hóa một phần, không ướp muối, calo, chất dinh dưỡng, các đặc tính hữu ích. Khoai tây chiên loại thường, với dầu đậu nành hydro hóa một phần, không ướp muối

Bình luận