Kem hạt kem

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo259 kCal1684 kCal15.4%5.9%650 g
Protein5.2 g76 g6.8%2.6%1462 g
Chất béo18 g56 g32.1%12.4%311 g
Carbohydrates19.9 g219 g9.1%3.5%1101 g
A-xít hữu cơ0.08 g~
Nước56 g2273 g2.5%1%4059 g
Tro0.9 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI60 μg900 μg6.7%2.6%1500 g
beta Caroten0.05 mg5 mg1%0.4%10000 g
Vitamin B1, thiamin0.07 mg1.5 mg4.7%1.8%2143 g
Vitamin B2, riboflavin0.21 mg1.8 mg11.7%4.5%857 g
Vitamin B4, cholin9 mg500 mg1.8%0.7%5556 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%2.3%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.07 mg2 mg3.5%1.4%2857 g
Vitamin B9, folate5 μg400 μg1.3%0.5%8000 g
Vitamin B12, Cobalamin0.3 μg3 μg10%3.9%1000 g
Vitamin C, ascobic0.4 mg90 mg0.4%0.2%22500 g
Vitamin D, canxiferol0.02 μg10 μg0.2%0.1%50000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.03 mg15 mg0.2%0.1%50000 g
Vitamin H, Biotin2.1 μg50 μg4.2%1.6%2381 g
Vitamin PP, KHÔNG0.98 mg20 mg4.9%1.9%2041 g
macronutrients
Kali, K178 mg2500 mg7.1%2.7%1404 g
Canxi, Ca138 mg1000 mg13.8%5.3%725 g
Magie, Mg30 mg400 mg7.5%2.9%1333 g
Natri, Na43 mg1300 mg3.3%1.3%3023 g
Lưu huỳnh, S38 mg1000 mg3.8%1.5%2632 g
Phốt pho, P120 mg800 mg15%5.8%667 g
Clo, Cl54 mg2300 mg2.3%0.9%4259 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.5 mg18 mg2.8%1.1%3600 g
Iốt, tôi43 μg150 μg28.7%11.1%349 g
Coban, Co1.3 μg10 μg13%5%769 g
Mangan, Mn0.014 mg2 mg0.7%0.3%14286 g
Đồng, Cu15 μg1000 μg1.5%0.6%6667 g
Molypden, Mo.7 μg70 μg10%3.9%1000 g
Flo, F22 μg4000 μg0.6%0.2%18182 g
Crôm, Cr0.7 μg50 μg1.4%0.5%7143 g
Kẽm, Zn0.32 mg12 mg2.7%1%3750 g
Carbohydrate tiêu hóa
lactose4.9 g~
sucrose15 g~
 

Giá trị năng lượng là 259 kcal.

Kem hạt kem giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 11,7%, canxi - 13,8%, phốt pho - 15%, iốt - 28,7%, coban - 13%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Iốt tham gia vào hoạt động của tuyến giáp, cung cấp sự hình thành của các hormone (thyroxine và triiodothyronine). Nó cần thiết cho sự phát triển và biệt hóa của các tế bào của tất cả các mô của cơ thể con người, hô hấp của ti thể, điều hòa vận chuyển natri và hormone qua màng. Ăn không đủ chất dẫn đến bệnh bướu cổ đặc hữu kèm theo suy giáp và làm chậm quá trình trao đổi chất, hạ huyết áp động mạch, trẻ chậm lớn và kém phát triển trí tuệ.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
tags: hàm lượng calo 259 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, nó hữu ích như thế nào Kem hạt kem, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Kem hạt kem

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận