Công thức Đậu với mận khô. Lượng calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Đậu với mận khô

đậu 1.0 (thìa cà phê)
mận khô 200.0 (gam)
100.0 (gam)
đường 0.5 (thủy tinh hạt)
muối ăn 0.3 (thìa cà phê)
Phương pháp chuẩn bị

Cho đậu đã ngâm trước vào nấu, thêm muối ngay trước khi đem thái. Vớt mận đã rửa sạch, ngâm nước, thêm bơ và đường. Trộn đậu đã làm sẵn (không có chất lỏng) với khối lượng mận khô. Dùng với sữa.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo316.5 kCal1684 kCal18.8%5.9%532 g
Protein8.7 g76 g11.4%3.6%874 g
Chất béo12.8 g56 g22.9%7.2%438 g
Carbohydrates44.4 g219 g20.3%6.4%493 g
A-xít hữu cơ23.6 g~
Chất xơ bổ sung4.4 g20 g22%7%455 g
Nước11.9 g2273 g0.5%0.2%19101 g
Tro1.9 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI100 μg900 μg11.1%3.5%900 g
Retinol0.1 mg~
Vitamin B1, thiamin0.1 mg1.5 mg6.7%2.1%1500 g
Vitamin B2, riboflavin0.09 mg1.8 mg5%1.6%2000 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%1.9%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.3 mg2 mg15%4.7%667 g
Vitamin B9, folate25.6 μg400 μg6.4%2%1563 g
Vitamin C, ascobic0.3 mg90 mg0.3%0.1%30000 g
Vitamin D, canxiferol0.03 μg10 μg0.3%0.1%33333 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.4 mg15 mg9.3%2.9%1071 g
Vitamin PP, KHÔNG2.3442 mg20 mg11.7%3.7%853 g
niacin0.9 mg~
macronutrients
Kali, K562 mg2500 mg22.5%7.1%445 g
Canxi, Ca76 mg1000 mg7.6%2.4%1316 g
Silicon, Có30 mg30 mg100%31.6%100 g
Magie, Mg60.8 mg400 mg15.2%4.8%658 g
Natri, Na17.1 mg1300 mg1.3%0.4%7602 g
Lưu huỳnh, S52.9 mg1000 mg5.3%1.7%1890 g
Phốt pho, P207.6 mg800 mg26%8.2%385 g
Clo, Cl369.6 mg2300 mg16.1%5.1%622 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al208.7 μg~
Bohr, B.159.8 μg~
Vanadi, V62 μg~
Sắt, Fe5.1 mg18 mg28.3%8.9%353 g
Iốt, tôi3.9 μg150 μg2.6%0.8%3846 g
Coban, Co6.2 μg10 μg62%19.6%161 g
Mangan, Mn0.4387 mg2 mg21.9%6.9%456 g
Đồng, Cu158.4 μg1000 μg15.8%5%631 g
Molypden, Mo.13.5 μg70 μg19.3%6.1%519 g
Niken, Ni56.5 μg~
Selen, Se8.1 μg55 μg14.7%4.6%679 g
Titan, bạn48.9 μg~
Flo, F14.3 μg4000 μg0.4%0.1%27972 g
Crôm, Cr3.3 μg50 μg6.6%2.1%1515 g
Kẽm, Zn1.0638 mg12 mg8.9%2.8%1128 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin11.7 g~
Mono- và disaccharides (đường)15.2 gtối đa 100 г

Giá trị năng lượng là 316,5 kcal.

Đậu với mận khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 11,1%, vitamin B6 - 15%, vitamin PP - 11,7%, kali - 22,5%, silic - 100%, magie - 15,2%, phốt pho - 26%, clo - 16,1%, sắt - 28,3%, coban - 62%, mangan - 21,9%, đồng - 15,8%, molypden - 19,3%, selen - 14,7%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Silicon được bao gồm như một thành phần cấu trúc trong glycosaminoglycans và kích thích tổng hợp collagen.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
 
TÍNH CHẤT VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Đậu mận MỖI 100 g
  • 298 kCal
  • 256 kCal
  • 661 kCal
  • 399 kCal
  • 0 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 316,5 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Đậu với mận khô, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận