Bột lúa mạch đen, bóc vỏ

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo298 kCal1684 kCal17.7%5.9%565 g
Protein8.9 g76 g11.7%3.9%854 g
Chất béo1.7 g56 g3%1%3294 g
Carbohydrates61.8 g219 g28.2%9.5%354 g
Chất xơ bổ sung12.4 g20 g62%20.8%161 g
Nước14 g2273 g0.6%0.2%16236 g
Tro1.2 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.35 mg1.5 mg23.3%7.8%429 g
Vitamin B2, riboflavin0.13 mg1.8 mg7.2%2.4%1385 g
Vitamin B4, cholin20.6 mg500 mg4.1%1.4%2427 g
Vitamin B5 pantothenic0.492 mg5 mg9.8%3.3%1016 g
Vitamin B6, pyridoxine0.25 mg2 mg12.5%4.2%800 g
Vitamin B9, folate50 μg400 μg12.5%4.2%800 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.9 mg15 mg12.7%4.3%789 g
Vitamin H, Biotin3 μg50 μg6%2%1667 g
Vitamin K, phylloquinon5.9 μg120 μg4.9%1.6%2034 g
Vitamin PP, KHÔNG2.8 mg20 mg14%4.7%714 g
niacin1 mg~
macronutrients
Kali, K350 mg2500 mg14%4.7%714 g
Canxi, Ca34 mg1000 mg3.4%1.1%2941 g
Magie, Mg60 mg400 mg15%5%667 g
Natri, Na2 mg1300 mg0.2%0.1%65000 g
Lưu huỳnh, S68 mg1000 mg6.8%2.3%1471 g
Phốt pho, P189 mg800 mg23.6%7.9%423 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al270 μg~
Sắt, Fe3.5 mg18 mg19.4%6.5%514 g
Iốt, tôi3.9 μg150 μg2.6%0.9%3846 g
Mangan, Mn1.34 mg2 mg67%22.5%149 g
Đồng, Cu230 μg1000 μg23%7.7%435 g
Molypden, Mo.6.4 μg70 μg9.1%3.1%1094 g
Selen, Se14.4 μg55 μg26.2%8.8%382 g
Flo, F38 μg4000 μg1%0.3%10526 g
Kẽm, Zn1.23 mg12 mg10.3%3.5%976 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin60.7 g~
Mono- và disaccharides (đường)0.9 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.42 g~
valine0.51 g~
Histidin *0.19 g~
Isoleucine0.38 g~
leucine0.58 g~
lysine0.3 g~
methionine0.12 g~
Methionin + Cysteine0.27 g~
threonine0.26 g~
tryptophan0.11 g~
phenylalanin0.5 g~
Phenylalanin + Tyrosine0.76 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.42 g~
Axit aspartic0.69 g~
glyxin0.45 g~
Axit glutamic1.97 g~
Proline0.56 g~
huyết thanh0.42 g~
tyrosine0.26 g~
cysteine0.15 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.2 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.16 g~
18:0 Sterin0.01 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.01 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.16 gtối thiểu 16.8 г1%0.3%
16: 1 Palmitoleic0.01 g~
18:1 Olein (omega-9)0.15 g~
Axit béo không bão hòa đa0.84 gtừ 11.2 để 20.67.5%2.5%
18: 2 Linoleic0.74 g~
18:3 Linolenic0.1 g~
Axit béo omega-30.1 gtừ 0.9 để 3.711.1%3.7%
Axit béo omega-60.74 gtừ 4.7 để 16.815.7%5.3%
 

Giá trị năng lượng là 298 kcal.

  • Ly 250 ml = 160 gr (476.8 kcal)
  • Ly 200 ml = 130 gr (387.4 kcal)
  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 25 g (74.5 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 8 g (23.8 kcal)
Bột lúa mạch đen, bóc vỏ giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 23,3%, vitamin B6 - 12,5%, vitamin B9 - 12,5%, vitamin E - 12,7%, vitamin PP - 14%, kali - 14% , magiê - 15%, phốt pho - 23,6%, sắt - 19,4%, mangan - 67%, đồng - 23%, selen - 26,2%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 298 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của Bột lúa mạch đen, bóc vỏ, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bột lúa mạch đen, bóc vỏ

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận