Đậu nành, Trưởng thành, nấu chín, không muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 469Kcal 168427.9%5.9%359 g
Protein38.55 g76 g50.7%10.8%197 g
Chất béo25.4 g56 g45.4%9.7%220 g
Carbohydrates12.52 g219 g5.7%1.2%1749 g
Chất xơ17.7 g20 g88.5%18.9%113 g
Nước1.95 g2273 g0.1%116564 g
Tro3.88 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.1 mg1.5 mg6.7%1.4%1500 g
Vitamin B2, riboflavin0.145 mg1.8 mg8.1%1.7%1241 g
Vitamin B5, Pantothenic0.453 mg5 mg9.1%1.9%1104 g
Vitamin B6, pyridoxine0.208 mg2 mg10.4%2.2%962 g
Vitamin B9, folate211 µg400 mcg52.8%11.3%190 g
Vitamin C, ascobic2.2 mg90 mg2.4%0.5%4091 g
Vitamin PP, không1.41 mg20 mg7.1%1.5%1418 g
macronutrients
Kali, K1470 mg2500 mg58.8%12.5%170 g
Canxi, Ca138 mg1000 mg13.8%2.9%725 g
Magie, Mg145 mg400 mg36.3%7.7%276 g
Natri, Na4 mg1300 mg0.3%0.1%32500 g
Lưu huỳnh, S385.5 mg1000 mg38.6%8.2%259 g
Phốt pho, P363 mg800 mg45.4%9.7%220 g
Khoáng sản
Sắt, Fe3.9 mg18 mg21.7%4.6%462 g
Mangan, Mn2.158 mg2 mg107.9%23%93 g
Đồng, Cu828 µg1000 mcg82.8%17.7%121 g
Selen, Se19.1 µg55 mcg34.7%7.4%288 g
Kẽm, Zn3.14 mg12 mg26.2%5.6%382 g
Axit amin thiết yếu
Arginine *2.732 g~
Valine1.758 g~
Histidine *0.95 g~
Isoleucine1.709 g~
Leucin2.868 g~
Lysine2.344 g~
Methionine0.475 g~
Threonine1.53 g~
Tryptophan0.512 g~
Phenylalanine1.838 g~
Axit amin
alanin1.659 g~
Axit aspartic4.429 g~
Glycine1.628 g~
Axit glutamic6.822 g~
Proline2.06 g~
serine2.042 g~
Tyrosine1.332 g~
cysteine0.567 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie3.674 gtối đa 18.7 g
14: 0 Myristic0.071 g~
16: 0 Palmitic2.696 g~
18: 0 Stearic0.907 g~
Axit béo không bão hòa đơn5.61 gtối thiểu 16.8 g33.4%7.1%
16: 1 Palmitoleic0.071 g~
18: 1 Oleic (omega-9)5.539 g~
Axit béo không bão hòa đa14.339 gtừ 11.2-20.6 g100%21.3%
18: 2 Linoleic12.644 g~
18: 3 Linolenic1.694 g~
Axit béo omega-31.694 gtừ 0.9 đến 3.7 g100%21.3%
Axit béo omega-612.644 gtừ 4.7 đến 16.8 g100%21.3%

Giá trị năng lượng là 469 kcal.

  • cốc = 172 g (806.7 kcal)
Đậu nành, Trưởng thành, nấu chín, không có EXT. Muối rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B9 và 52.8%, kali - 58,8%, canxi - 13,8%, magiê - 36,3%, phốt pho 45.4%, sắt - 21,7%, mangan - 107,9 , 82,8%, đồng - 34.7%, selen, hoặc 26,2%, kẽm - XNUMX%
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào việc điều chỉnh hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt dẫn đến bệnh Kashin-Bek (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Kesan (bệnh cơ tim giai đoạn cuối), bệnh nhược cơ di truyền.
  • Zinc được bao gồm trong hơn 300 enzym tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Ăn không đủ chất dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ phát, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục, có dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây cho thấy khả năng của kẽm liều cao phá vỡ sự hấp thụ đồng và do đó góp phần phát triển bệnh thiếu máu.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 469 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hữu ích hơn đậu nành, Trưởng thành, nấu chín, không có EXT. muối, calo, chất dinh dưỡng, các đặc tính có lợi của đậu nành, Trưởng thành, nấu chín, không có EXT. Muối

    Bình luận