Số tự nhiên là gì

Việc nghiên cứu toán học bắt đầu với các số tự nhiên và các phép toán với chúng. Nhưng theo trực giác, chúng ta đã biết rất nhiều điều ngay từ khi còn nhỏ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ làm quen với lý thuyết và học cách viết và phát âm số phức một cách chính xác.

Trong ấn phẩm này, chúng tôi sẽ xem xét định nghĩa của số tự nhiên, liệt kê các tính chất chính của chúng và các phép toán được thực hiện với chúng. Chúng tôi cũng đưa ra một bảng với các số tự nhiên từ 1 đến 100.

Định nghĩa số tự nhiên

Số nguyên - đây là tất cả những con số mà chúng ta sử dụng khi đếm, để chỉ số thứ tự của thứ gì đó, v.v.

loạt tự nhiên là dãy gồm tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Đó là, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, v.v.

Tập hợp tất cả các số tự nhiên ký hiệu như sau:

N = {1,2,3,… n,…}

N là một bộ; nó là vô hạn, bởi vì đối với bất kỳ ai n có một số lượng lớn hơn.

Số tự nhiên là số mà chúng ta dùng để đếm một cái gì đó cụ thể, hữu hình.

Dưới đây là các số được gọi là tự nhiên: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, v.v.

Dãy số tự nhiên là dãy gồm các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Hàng trăm đầu tiên có thể được nhìn thấy trong bảng.

Tính chất đơn giản của số tự nhiên

  1. Số không, số không nguyên (phân số) và số âm không phải là số tự nhiên. Ví dụ: -5, -20.3, 3/7, 0, 4.7, 182/3 và nhiều hơn nữa
  2. Số tự nhiên nhỏ nhất là một (theo tính chất trên).
  3. Vì dãy số tự nhiên là vô hạn nên không tồn tại số lớn nhất.

Bảng số tự nhiên từ 1 đến 100

12345678910
11121314151617181920
21222324252627282930
31323334353637383940
41424344454647484950
51525354555657585960
61626364656667686970
71727374757677787980
81828384858687888990
919293949596979899100

Phép toán nào thực hiện được trên số tự nhiên

  • thêm vào:
    hạn + hạn = tổng;
  • phép nhân:
    số nhân × số nhân = sản phẩm;
  • phép trừ:
    dấu trừ − dấu trừ = chênh lệch.

Trong trường hợp này, số bị trừ phải lớn hơn số bị trừ, nếu không kết quả sẽ là số âm hoặc số không;

  • phân công:
    cổ tức: số chia = thương số;
  • phép chia có dư:
    số bị chia/số chia = thương (số dư);
  • lũy thừa:
    ab , trong đó a là cơ sở của độ, b là số mũ.
Số tự nhiên là gì?

Kí hiệu thập phân của một số tự nhiên

Ý nghĩa đại lượng của số tự nhiên

Số tự nhiên có một chữ số, hai chữ số và ba chữ số

Số tự nhiên đa trị

Tính chất của số tự nhiên

Đặc điểm của số tự nhiên

Tính chất của số tự nhiên

Chữ số tự nhiên và giá trị của chữ số

Hệ thống số thập phân

Câu hỏi tự kiểm tra

Bình luận