Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 424 kCal | 1684 kCal | 25.2% | 5.9% | 397 g |
Protein | 7.6 g | 76 g | 10% | 2.4% | 1000 g |
Chất béo | 10 g | 56 g | 17.9% | 4.2% | 560 g |
Carbohydrates | 75.2 g | 219 g | 34.3% | 8.1% | 291 g |
Chất xơ bổ sung | 0.2 g | 20 g | 1% | 0.2% | 10000 g |
Nước | 5.6 g | 2273 g | 0.2% | 40589 g | |
Tro | 1.4 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin B1, thiamin | 0.499 mg | 1.5 mg | 33.3% | 7.9% | 301 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.429 mg | 1.8 mg | 23.8% | 5.6% | 420 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.531 mg | 5 mg | 10.6% | 2.5% | 942 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.04 mg | 2 mg | 2% | 0.5% | 5000 g |
Vitamin B9, folate | 53 μg | 400 μg | 13.3% | 3.1% | 755 g |
Vitamin B12, Cobalamin | 0.07 μg | 3 μg | 2.3% | 0.5% | 4286 g |
Vitamin C, ascobic | 5.5 mg | 90 mg | 6.1% | 1.4% | 1636 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 3.86 mg | 15 mg | 25.7% | 6.1% | 389 g |
Vitamin E được thêm vào | 3.3 mg | ~ | |||
Vitamin K, phylloquinon | 0.5 μg | 120 μg | 0.4% | 0.1% | 24000 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 5.739 mg | 20 mg | 28.7% | 6.8% | 348 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 156 mg | 2500 mg | 6.2% | 1.5% | 1603 g |
Canxi, Ca | 32 mg | 1000 mg | 3.2% | 0.8% | 3125 g |
Magie, Mg | 22 mg | 400 mg | 5.5% | 1.3% | 1818 g |
Natri, Na | 319 mg | 1300 mg | 24.5% | 5.8% | 408 g |
Lưu huỳnh, S | 76 mg | 1000 mg | 7.6% | 1.8% | 1316 g |
Phốt pho, P | 116 mg | 800 mg | 14.5% | 3.4% | 690 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 3 mg | 18 mg | 16.7% | 3.9% | 600 g |
Đồng, Cu | 74 μg | 1000 μg | 7.4% | 1.7% | 1351 g |
Selen, Se | 17.2 μg | 55 μg | 31.3% | 7.4% | 320 g |
Kẽm, Zn | 0.53 mg | 12 mg | 4.4% | 1% | 2264 g |
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 1.048 g | tối đa 18.7 г | |||
4: 0 Dầu | 0.003 g | ~ | |||
8: 0 Caprylic | 0.001 g | ~ | |||
10: 0 Ma Kết | 0.001 g | ~ | |||
12:0 Lauric | 0.001 g | ~ | |||
14:0 Thần bí | 0.011 g | ~ | |||
15: 0 Ngũ thập lục phân | 0.075 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 0.447 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 0.415 g | ~ | |||
22: 0 | 0.094 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 7.922 g | tối thiểu 16.8 г | 47.2% | 11.1% | |
16: 1 Palmitoleic | 0.011 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 7.821 g | ~ | |||
20:1 Gadoleic (omega-9) | 0.091 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 0.591 g | từ 11.2 để 20.6 | 5.3% | 1.3% | |
18: 2 Linoleic | 0.56 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 0.032 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 0.032 g | từ 0.9 để 3.7 | 3.6% | 0.8% | |
Axit béo omega-6 | 0.56 g | từ 4.7 để 16.8 | 11.9% | 2.8% |
Giá trị năng lượng là 424 kcal.
- oz = 28.35 g (120.2 kCal)
- cookie = 5 g (21.2 kCal)
Thức ăn trẻ em, Bánh quy, với củ dong riềng giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 33,3%, vitamin B2 - 23,8%, vitamin B9 - 13,3%, vitamin E - 25,7%, vitamin PP - 28,7%, phốt pho - 14,5%, sắt - 16,7%, selen - 31,3%
- Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
- Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
- Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
- Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
- Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 424 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì hữu ích cho Thức ăn cho trẻ em, Bánh quy, với dong riềng, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Thức ăn cho trẻ em, Bánh quy, với dong riềng