Bột lúa mạch

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo313 kCal1684 kCal18.6%5.9%538 g
Protein10 g76 g13.2%4.2%760 g
Chất béo1.3 g56 g2.3%0.7%4308 g
Carbohydrates65.4 g219 g29.9%9.6%335 g
Chất xơ bổ sung8.1 g20 g40.5%12.9%247 g
Nước14 g2273 g0.6%0.2%16236 g
Tro1.2 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.27 mg1.5 mg18%5.8%556 g
Vitamin B2, riboflavin0.08 mg1.8 mg4.4%1.4%2250 g
Vitamin B4, cholin37.8 mg500 mg7.6%2.4%1323 g
Vitamin B5 pantothenic0.145 mg5 mg2.9%0.9%3448 g
Vitamin B6, pyridoxine0.54 mg2 mg27%8.6%370 g
Vitamin B9, folate32 μg400 μg8%2.6%1250 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.5 mg15 mg10%3.2%1000 g
Vitamin K, phylloquinon2.2 μg120 μg1.8%0.6%5455 g
Vitamin PP, KHÔNG4.7 mg20 mg23.5%7.5%426 g
niacin2.7 mg~
macronutrients
Kali, K205 mg2500 mg8.2%2.6%1220 g
Canxi, Ca80 mg1000 mg8%2.6%1250 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%4%800 g
Natri, Na15 mg1300 mg1.2%0.4%8667 g
Lưu huỳnh, S81 mg1000 mg8.1%2.6%1235 g
Phốt pho, P343 mg800 mg42.9%13.7%233 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.8 mg18 mg10%3.2%1000 g
Coban, Co2.1 μg10 μg21%6.7%476 g
Mangan, Mn0.76 mg2 mg38%12.1%263 g
Đồng, Cu370 μg1000 μg37%11.8%270 g
Molypden, Mo.13 μg70 μg18.6%5.9%538 g
Selen, Se37.7 μg55 μg68.5%21.9%146 g
Flo, F90 μg4000 μg2.3%0.7%4444 g
Kẽm, Zn1.09 mg12 mg9.1%2.9%1101 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin63.8 g~
Mono- và disaccharides (đường)1.1 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.49 g~
valine0.48 g~
Histidin *0.23 g~
Isoleucine0.47 g~
leucine0.51 g~
lysine0.35 g~
methionine0.16 g~
Methionin + Cysteine0.36 g~
threonine0.25 g~
tryptophan0.12 g~
phenylalanin0.52 g~
Phenylalanin + Tyrosine0.82 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.41 g~
Axit aspartic0.64 g~
glyxin0.41 g~
Axit glutamic2.4 g~
Proline1.31 g~
huyết thanh0.39 g~
tyrosine0.3 g~
cysteine0.2 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.4 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đa
Axit béo omega-30.077 gtừ 0.9 để 3.78.6%2.7%
Axit béo omega-60.695 gtừ 4.7 để 16.814.8%4.7%
 

Giá trị năng lượng là 313 kcal.

  • Ly 250 ml = 180 gr (563.4 kcal)
  • Ly 200 ml = 145 gr (453.9 kcal)
  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 20 g (62.6 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 6 g (18.8 kcal)
Bột lúa mạch giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 18%, vitamin B6 - 27%, vitamin PP - 23,5%, magie - 12,5%, phốt pho - 42,9%, coban - 21%, mangan - 38 %, đồng - 37%, molypden - 18,6%, selen - 68,5%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
CÔNG NHẬN VỚI SẢN PHẨM Tấm lúa mạch
tags: hàm lượng calo 313 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, tấm lúa mạch hữu ích như thế nào, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Tấm lúa mạch

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận