Calorie Hạt bánh mì, luộc chín. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo168 kCal1684 kCal10%6%1002 g
Protein5.3 g76 g7%4.2%1434 g
Chất béo2.3 g56 g4.1%2.4%2435 g
Carbohydrates27.2 g219 g12.4%7.4%805 g
Chất xơ bổ sung4.8 g20 g24%14.3%417 g
Nước59.3 g2273 g2.6%1.5%3833 g
Tro1.1 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI12 μg900 μg1.3%0.8%7500 g
Vitamin B1, thiamin0.29 mg1.5 mg19.3%11.5%517 g
Vitamin B2, riboflavin0.17 mg1.8 mg9.4%5.6%1059 g
Vitamin B5 pantothenic0.816 mg5 mg16.3%9.7%613 g
Vitamin B6, pyridoxine0.298 mg2 mg14.9%8.9%671 g
Vitamin B9, folate49 μg400 μg12.3%7.3%816 g
Vitamin C, ascobic6.1 mg90 mg6.8%4%1475 g
Vitamin PP, KHÔNG5.3 mg20 mg26.5%15.8%377 g
macronutrients
Kali, K875 mg2500 mg35%20.8%286 g
Canxi, Ca61 mg1000 mg6.1%3.6%1639 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%7.4%800 g
Natri, Na23 mg1300 mg1.8%1.1%5652 g
Lưu huỳnh, S53 mg1000 mg5.3%3.2%1887 g
Phốt pho, P124 mg800 mg15.5%9.2%645 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.6 mg18 mg3.3%2%3000 g
Mangan, Mn0.132 mg2 mg6.6%3.9%1515 g
Đồng, Cu1069 μg1000 μg106.9%63.6%94 g
Kẽm, Zn0.83 mg12 mg6.9%4.1%1446 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.354 g~
valine0.383 g~
Histidin *0.148 g~
Isoleucine0.317 g~
leucine0.403 g~
lysine0.408 g~
methionine0.069 g~
threonine0.276 g~
tryptophan0.088 g~
phenylalanin0.571 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.241 g~
Axit aspartic0.585 g~
glyxin0.333 g~
Axit glutamic0.742 g~
Proline0.264 g~
huyết thanh0.355 g~
tyrosine0.39 g~
cysteine0.083 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.621 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.411 g~
18:0 Sterin0.21 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.293 gtối thiểu 16.8 г1.7%1%
16: 1 Palmitoleic0.012 g~
18:1 Olein (omega-9)0.281 g~
Axit béo không bão hòa đa1.225 gtừ 11.2 để 20.610.9%6.5%
18: 2 Linoleic0.942 g~
18:3 Linolenic0.283 g~
Axit béo omega-30.283 gtừ 0.9 để 3.731.4%18.7%
Axit béo omega-60.942 gtừ 4.7 để 16.820%11.9%
 

Giá trị năng lượng là 168 kcal.

  • oz = 28.35 g (47.6 kCal)
Hạt bưởi luộc giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 19,3%, vitamin B5 - 16,3%, vitamin B6 - 14,9%, vitamin B9 - 12,3%, vitamin PP - 26,5%, kali - 35%, magiê - 12,5%, phốt pho - 15,5%, đồng - 106,9%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 168 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Hạt bưởi, luộc, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Hạt bưởi, luộc

Bình luận