Hàm lượng calo Trái bầu đắng Trung Quốc, lá, luộc với muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo32 kCal1684 kCal1.9%5.9%5263 g
Protein3.6 g76 g4.7%14.7%2111 g
Chất béo0.2 g56 g0.4%1.3%28000 g
Carbohydrates4.26 g219 g1.9%5.9%5141 g
Chất xơ bổ sung1.9 g20 g9.5%29.7%1053 g
Nước88.69 g2273 g3.9%12.2%2563 g
Tro1.35 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI121 μg900 μg13.4%41.9%744 g
beta Caroten1.45 mg5 mg29%90.6%345 g
Lutein + Zeaxanthin2638 μg~
Vitamin B1, thiamin0.147 mg1.5 mg9.8%30.6%1020 g
Vitamin B2, riboflavin0.282 mg1.8 mg15.7%49.1%638 g
Vitamin B4, cholin21 mg500 mg4.2%13.1%2381 g
Vitamin B5 pantothenic0.06 mg5 mg1.2%3.8%8333 g
Vitamin B6, pyridoxine0.76 mg2 mg38%118.8%263 g
Vitamin B9, folate88 μg400 μg22%68.8%455 g
Vitamin C, ascobic55.6 mg90 mg61.8%193.1%162 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.45 mg15 mg9.7%30.3%1034 g
Vitamin K, phylloquinon163.1 μg120 μg135.9%424.7%74 g
Vitamin PP, KHÔNG0.995 mg20 mg5%15.6%2010 g
macronutrients
Kali, K602 mg2500 mg24.1%75.3%415 g
Canxi, Ca42 mg1000 mg4.2%13.1%2381 g
Magie, Mg94 mg400 mg23.5%73.4%426 g
Natri, Na249 mg1300 mg19.2%60%522 g
Lưu huỳnh, S36 mg1000 mg3.6%11.3%2778 g
Phốt pho, P77 mg800 mg9.6%30%1039 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.02 mg18 mg5.7%17.8%1765 g
Mangan, Mn0.536 mg2 mg26.8%83.8%373 g
Đồng, Cu201 μg1000 μg20.1%62.8%498 g
Selen, Se0.9 μg55 μg1.6%5%6111 g
Kẽm, Zn0.3 mg12 mg2.5%7.8%4000 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)1.04 gtối đa 100 г
 

Giá trị năng lượng là 32 kcal.

  • cốc = 58 g (18.6 kCal)
Mướp đắng, lá luộc muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A – 13,4%, beta-carotene – 29%, vitamin B2 – 15,7%, vitamin B6 – 38%, vitamin B9 – 22%, vitamin C – 61,8% , vitamin K – 135,9%, kali – 24,1%, magiê – 23,5%, mangan – 26,8%, đồng – 20,1%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 32 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng mướp đắng như thế nào, lá luộc muối, calo, chất dinh dưỡng, công dụng hữu ích Mướp đắng Trung Quốc, lá luộc muối

Bình luận