Hàm lượng calo Cá hồi Chum, khô, (Alaska). Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo378 kCal1684 kCal22.4%5.9%446 g
Protein62.09 g76 g81.7%21.6%122 g
Chất béo14.38 g56 g25.7%6.8%389 g
Nước22.79 g2273 g1%0.3%9974 g
Tro3.69 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI16 μg900 μg1.8%0.5%5625 g
Retinol0.016 mg~
Vitamin B1, thiamin0.356 mg1.5 mg23.7%6.3%421 g
Vitamin B2, riboflavin0.463 mg1.8 mg25.7%6.8%389 g
Vitamin B4, cholin231.2 mg500 mg46.2%12.2%216 g
Vitamin B5 pantothenic2.76 mg5 mg55.2%14.6%181 g
Vitamin B6, pyridoxine0.681 mg2 mg34.1%9%294 g
Vitamin B9, folate12 μg400 μg3%0.8%3333 g
Vitamin B12, Cobalamin28.6 μg3 μg953.3%252.2%10 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.82 mg15 mg5.5%1.5%1829 g
Phạm vi Tocopherol0.05 mg~
Vitamin PP, KHÔNG14.65 mg20 mg73.3%19.4%137 g
Betaine10.6 mg~
macronutrients
Kali, K910 mg2500 mg36.4%9.6%275 g
Canxi, Ca155 mg1000 mg15.5%4.1%645 g
Magie, Mg68 mg400 mg17%4.5%588 g
Natri, Na190 mg1300 mg14.6%3.9%684 g
Lưu huỳnh, S620.9 mg1000 mg62.1%16.4%161 g
Phốt pho, P650 mg800 mg81.3%21.5%123 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.2 mg18 mg12.2%3.2%818 g
Mangan, Mn0.071 mg2 mg3.6%1%2817 g
Đồng, Cu254 μg1000 μg25.4%6.7%394 g
Selen, Se103.8 μg55 μg188.7%49.9%53 g
Kẽm, Zn1.4 mg12 mg11.7%3.1%857 g
Sterol
Cholesterol214 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa2.395 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.04 g~
14:0 Thần bí0.675 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.04 g~
16: 0 Palmit1.185 g~
17-0 bơ thực vật0.11 g~
18:0 Sterin0.345 g~
Axit béo không bão hòa đơn5.139 gtối thiểu 16.8 г30.6%8.1%
16: 1 Palmitoleic0.48 g~
17: 1 Heptadecen0.004 g~
18:1 Olein (omega-9)1.99 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)1.405 g~
22:1 Erucova (omega-9)1.23 g~
24:1 Thần kinh, cis (omega-9)0.03 g~
Axit béo không bão hòa đa2.323 gtừ 11.2 để 20.620.7%5.5%
18: 2 Linoleic0.125 g~
18:3 Linolenic0.115 g~
18:4 Syoride Omega-30.135 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.025 g~
20: 3 Eicosatrien0.01 g~
20: 4 Arachidonic0.115 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.61 g~
21:5 Geneicosapentaenoic, Omega-30.02 g~
Axit béo omega-32.045 gtừ 0.9 để 3.7100%26.5%
22:4 Docosatetraene, Omega-60.004 g~
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.215 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.95 g~
Axit béo omega-60.279 gtừ 4.7 để 16.85.9%1.6%
 

Giá trị năng lượng là 378 kcal.

Keta, khô, (Alaska) Giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 – 23,7%, vitamin B2 – 25,7%, choline – 46,2%, vitamin B5 – 55,2%, vitamin B6 – 34,1%, vitamin B12 – 953,3%, vitamin PP – 73,3%, kali – 36,4%, canxi – 15,5%, magiê – 17%, phốt pho – 81,3%, sắt – 12,2%, đồng – 25,4, 188,7, 11,7%, selen – XNUMX%, kẽm – XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 378 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của cá hồi Chum, khô, (Alaska), calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của cá hồi Chum, khô, (Alaska)

Bình luận